<p><strong>I. Sự tạo thành mặt tròn xoay</strong></p>
<p>Trong không gian cho mặt phẳng <strong><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mfenced><mi>P</mi></mfenced></math></strong> chứa đường thẳng <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>∆</mo></math> và một đường C . Khi quay mặt phẳng <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mfenced><mi>P</mi></mfenced></math> quanh</p>
<p><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>∆</mo></math> một góc <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mn>360</mn><mo>°</mo></math>thì mỗi điểm <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mi>M</mi></math> trên đường C vạch ra một đường tròn có tâm <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mi>O</mi></math> thuộc <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>∆</mo></math> và nằm trên mặt</p>
<p>phẳng vuông góc với <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>∆</mo></math>. Như vậy khi quay mặt phẳng <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mfenced><mi>P</mi></mfenced></math> quanh đường thẳng <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>∆</mo></math> thì đường C sẽ tao nên một</p>
<p>hình được goi là <em>mặt tròn xoay</em>.</p>
<p>Đường C được gọi là <em>đường sinh</em> của mặt tròn xoay đó. Đường thẳng <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>∆</mo></math> được gọi là <em>trục</em> của mặt tròn xoay.</p>
<p><img src="https://img.loigiaihay.com/picture/2022/1007/download-1.png" width="172" height="267" /></p>
<p><strong>II. Mặt nón tròn xoay</strong></p>
<p><strong><em>1. Định nghĩa</em></strong></p>
<p>Trong mặt phẳng <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mfenced><mi>P</mi></mfenced></math> cho hai đường thẳng <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mi>d</mi></math> và <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>∆</mo></math> cắt nhau tại điểm <em>O</em> và tạo thành góc <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mi>β</mi></math> với <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mn>0</mn><mo>°</mo><mo><</mo><mi>β</mi><mo><</mo><mn>90</mn><mo>°</mo></math>.</p>
<p>Khi quay mặt phẳng <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mfenced><mi>P</mi></mfenced></math> xung quanh <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>∆</mo></math> thì đường thẳng <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mi>d</mi></math> sinh ra một mặt tròn xoay được gọi là mặt nón tròn</p>
<p>xoay đỉnh <em>O</em> (gọi tắt là mặt nón)</p>
<p>Đường thẳng <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>∆</mo></math> là trục, đường thẳng <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mi>d</mi></math> goi là đường sinh và góc 2<math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mi>β</mi></math> goi là góc ở đỉnh của mặt nón đó.</p>
<p><img src="https://img.loigiaihay.com/picture/2022/1007/download-2.png" width="164" height="278" /></p>
<p><strong><em>2. Hình nón tròn xoay và khối nón tròn xoay</em></strong></p>
<p>a) Cho tam giác OIM vuông tại I, quay xung quanh cạnh OI thì đường gấp khúc OMI tạo thành một hình, gọi là</p>
<p>hình nón tròn xoay (hay hình nón)</p>
<p><img src="https://img.loigiaihay.com/picture/2022/1007/download-3.png" /></p>
<p>Đỉnh: Điểm O</p>
<p>Mặt đáy: Hình tròn tâm I, bán kính IM</p>
<p>Chiều cao của nón: Độ dài đoạn OI</p>
<p>Đường sinh: Đoạn OM</p>
<p>Mặt xung quanh của hình nón: Phần mặt tròn xoay sinh ra bởi các điểm trên cạnh OM khi quay quanh trục OI.</p>
<p>b) Khối nón (tròn xoay): là phần không gian giới hạn bởi môt hình nón tròn xoay kể cả hình nón đó.</p>
<p><strong><em>3. Diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay</em></strong></p>
<p><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><msub><mo largeop="true">S</mo><mrow><mi>x</mi><mi>q</mi></mrow></msub><mo>=</mo><mi>πrl</mi></math></p>
<p>Trong đó: r: bán kính đáy của hình nón, l: đường sinh của hình nón</p>
<p><em><strong>4. Thể tích khối nón tròn xoay</strong></em></p>
<p><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mi>V</mi><mo>=</mo><mfrac><mn>1</mn><mn>3</mn></mfrac><msup><mi>πr</mi><mn>2</mn></msup><mi mathvariant="normal">h</mi></math></p>
<p>Trong đó r là bán kính đáy, h là chiều cao.</p>
<p><strong>III. Mặt trụ tròn xoay</strong></p>
<p><em><strong>1. Định nghĩa</strong></em></p>
<p>Trong mặt phẳng <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mfenced><mi>P</mi></mfenced></math> cho hai đường thẳng <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>∆</mo></math> và l song song với nhau, cách nhau một khoảng bằng r. Khi</p>
<p>quay mặt phẳng <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mfenced><mi>P</mi></mfenced></math> xung quanh <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>∆</mo></math> thì đường thẳng l sinh ra một mặt tròn xoay được gọi là mặt tru tròn</p>
<p>xoay (mặt trụ). Đường thẳng <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>∆</mo></math> gọi là trục, đường thẳng l là đường sinh và r là bán kính của mặt trụ đó.</p>
<p> <img src="https://img.loigiaihay.com/picture/2022/1007/download-4.png" /></p>
<p><em><strong>2. Hình trụ tròn xoay và khối trụ tròn xoay</strong></em></p>
<p>a) Khi quay hình chữ nhật ABCD quanh đường thẳng chứa môt cạnh, chẳng hạn cạnh AB thì đường gấp</p>
<p>khúc ADCB tạo thành một hình, goi là hình trụ tròn xoay (hình trụ)</p>
<p>Hai đáy: hai hình tròn vạch ra bởi AD và BC.</p>
<p>Bán kính của trụ: AD và BC</p>
<p>Đường sinh: CD</p>
<p>Mặt xung quanh: Phần mặt tròn xoay sinh ra bởi các điểm trên cạnh CD khi quay</p>
<p>Chiều cao của trụ: độ dài đoạn thẳng AB</p>
<p><img src="https://img.loigiaihay.com/picture/2022/1007/download-5.png" /></p>
<p>b) Khối trụ tròn xoay: phần không gian được giới hạn bởi một hình trụ tròn xoay kể cả hình trụ đó.</p>
<p><strong><em>3. Diện tích xung quanh của hình trụ tròn xoay</em></strong></p>
<p><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><msub><mo largeop="true">S</mo><mrow><mi>x</mi><mi>q</mi></mrow></msub><mo>=</mo><mn>2</mn><mi>πrl</mi></math></p>
<p><em><strong>4. Thể tích khối trụ tròn xoay</strong></em></p>
<p><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mi>V</mi><mo>=</mo><mi>B</mi><mi>h</mi></math></p>
<p>Trong đó: V: thể tích khối trụ, B: diện tích đáy, H: chiều cao. </p>