Trang chủ / Giải bài tập / Lớp 9 / Sinh học / Đề kiểm tra học kì – Học kì 1 – Sinh học 9
Đề kiểm tra học kì – Học kì 1 – Sinh học 9
Đề kiểm tra học kì – Đề số 2 – Học kì 1 – Sinh học 9
<p style="text-align: justify;"><strong class="content_question">Đề bài</strong> <!-- Quick Adsense WordPress Plugin: http://quickadsense.com/ --></p>
<p style="text-align: justify;"><strong><em>I</em></strong><strong><em>.</em></strong><strong><em> </em></strong><strong><em>T</em></strong><strong><em>rắc nghiệm</em></strong>: <strong>(4 điểm) </strong> Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:</p>
<p style="text-align: justify;"><strong> <em>Câu 1</em> </strong>. Kết quả kì cuối của giảm phân 1 các NST nằm gọn trong nhân với số lượng:</p>
<p style="text-align: justify;">A. 2n (đơn) B. n (kép) </p>
<p style="text-align: justify;">C. n (đơn) D. 2n (kép).</p>
<p style="text-align: justify;"><strong> <em>Câu 2</em> </strong>. Tương quan về số lượng giữa axit amin và nuclêôtit của mARN khi ở trong riboxom là:</p>
<p style="text-align: justify;">A. Cứ 3 nuclêôtit ứng với 1 axit amin. </p>
<p style="text-align: justify;">B. Cứ 1 nuclêôtit ứng với 3 axit amin.</p>
<p style="text-align: justify;">C. Cứ 2 nuclêôtit ứng với 1 axit amin. </p>
<p style="text-align: justify;">D. cứ 3 nuclêôtit ứng với 3 axit amin.</p>
<p style="text-align: justify;"><strong> <em>Câu 3</em> </strong>. Có 24 noãn bào bậc I của chuột qua giảm phân bình thường, số trứng được tạo ra là bao nhiêu trong các trường hợp sau?</p>
<p style="text-align: justify;">A. 12 B. 48 </p>
<p style="text-align: justify;">C.24. D. 6</p>
<p style="text-align: justify;"><strong><em>Câu 4</em></strong>. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:</p>
<p style="text-align: justify;">A. Sự kết hợp theo nguyên tắc một giao tử đực với một giao tử cái</p>
<p style="text-align: justify;">B. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội</p>
<p style="text-align: justify;">C. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và cái</p>
<p style="text-align: justify;">D. Sự tạo thành hợp tử</p>
<p style="text-align: justify;"><strong><em>Câu 5</em></strong>. Ở cà chua, gen D qui định quả đỏ, gen d qui định quả vàng; gen B qui định quả tròn và gen b qui định quả bầu dục.Các gen nằm trên các NST khác nhau.</p>
<p style="text-align: justify;">Phép lai nào sau đây tạo ra được tỉ lệ kiểu hình là: 9 đỏ, tròn: 3 đỏ, bầu dục: 3 vàng, tròn: 1 vàng, bầu dục?</p>
<p style="text-align: justify;">A. DDBb × DdBb B. DdBb × DdBb</p>
<p style="text-align: justify;">C. ddBB × DDBB D. DDBb ×DdBB.</p>
<p style="text-align: justify;"><strong><em>Câu 6</em></strong>. một phân tử ADN có 10000 nuclêôtit và có hiệu số của nuclêôtit loại T với loại X là 1000. Số lượng<strong> </strong>từng loại nuclêôtit của phân tử ADN là bao nhiêu?</p>
<p style="text-align: justify;">A. A = T = 3000 nuclêôtit và G = X = 2000 nuclêôtit</p>
<p style="text-align: justify;">B. A = T = 2000 nuclêôtit và G = X = 3000 nuclêôtit</p>
<p style="text-align: justify;">C. A = T = 1500 nuclêôtit và G = X = 3500 nuclêôtit</p>
<p style="text-align: justify;">D. A = T = ] 040 nuclêôtit và G = X = 3960 nuclêôtit</p>
<p style="text-align: justify;"><strong><em>II. Tự luận: (6 điểm)</em></strong><strong> </strong></p>
<p style="text-align: justify;"><strong> <em>Câu 1</em> </strong>. Khái niệm về NST giới tính? Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường.</p>
<p style="text-align: justify;"><strong> <em>Câu 2</em> </strong>. Bản chất và ý nghĩa của quá trình thụ tinh?</p>
<p style="text-align: justify;"><strong> <em>Câu 3</em> </strong>. Đột biến cấu trúc NST là gì? Nêu các dạng đột biến cấu trúc NST. Nguyên nhân phát sinh đột biến NST? <!-- Quick Adsense WordPress Plugin: http://quickadsense.com/ --></p>
<p style="text-align: justify;"><strong class="content_detail">Lời giải chi tiết</strong></p>
<p style="text-align: justify;"><strong><em>I. Trắc nghiệm: (4 điểm) </em></strong></p>
<table border="1" cellspacing="0" cellpadding="0">
<tbody>
<tr>
<td valign="top" width="65">
<p align="center"><strong>1</strong></p>
</td>
<td valign="top" width="65">
<p align="center"><strong>2</strong></p>
</td>
<td valign="top" width="65">
<p align="center"><strong>3</strong></p>
</td>
<td valign="top" width="65">
<p align="center"><strong>4</strong></p>
</td>
<td valign="top" width="65">
<p align="center"><strong>5</strong></p>
</td>
<td valign="top" width="65">
<p align="center"><strong>6</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td valign="top" width="65">
<p align="center"><strong>B</strong></p>
</td>
<td valign="top" width="65">
<p align="center"><strong>A</strong></p>
</td>
<td valign="top" width="65">
<p align="center"><strong>C</strong></p>
</td>
<td valign="top" width="65">
<p align="center"><strong>C</strong></p>
</td>
<td valign="top" width="65">
<p align="center"><strong>B</strong></p>
</td>
<td valign="top" width="65">
<p align="center"><strong>A</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p style="text-align: justify;"><strong><em>II. Tự luận: (6 điểm)</em></strong><strong> </strong></p>
<p style="text-align: justify;"><strong> <em>Câu 1</em> </strong>. * Khái niệm về NSTgiới tỉnh:</p>
<p style="text-align: justify;">– Là cặp NST đặc biệt mang gen qui định tính đực, cái và các tính trạng liên quan với giới tính và các tính trạng thường kèm theo.</p>
<p style="text-align: justify;">– Ví dụ: Ở người có 23 cặp NST. Trong đó có 22 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính là: XX: nữ, XY: nam.</p>
<p style="text-align: justify;">* Những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính.</p>
<table border="1" cellspacing="0" cellpadding="0">
<tbody>
<tr>
<td valign="top" width="366">
<p align="center"><strong><em>NST giới tính</em></strong></p>
</td>
<td valign="top" width="366">
<p align="center"><strong><em>NST thường</em></strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td valign="top" width="366">
<p style="text-align: justify;">– có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội.</p>
<p style="text-align: justify;">– khác nhau ở các cá thể đực và cái</p>
<p style="text-align: justify;">– tồn tại thành từng cặp tưong đồng (xx) hoặc không tương đồng (xy)</p>
<p style="text-align: justify;">– mang gen qui định giới tính của cơ thể</p>
</td>
<td valign="top" width="366">
<p style="text-align: justify;">– thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1 ĩrong tế bào lưỡng bội</p>
<p style="text-align: justify;">– giống nhau ở các cá thể đực và cíi.</p>
<p style="text-align: justify;">– luôn tồn tại thành từng cặp tương đona.</p>
<p style="text-align: justify;">– chỉ mang gen qui định tính trạng íhường của cơ thể.</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p style="text-align: justify;"><strong><em>Câu 2</em></strong><strong> </strong>. Bản chất và ý nghĩa của quá trình thụ tinh.</p>
<p style="text-align: justify;"><em>* Bản chất của thụ tinh:</em> kết hợp hai giao tử đơn bội (n) tạo thành hợp tử lường bội (2n), hợp tử lưỡng bội phát triển thành cơ thể.</p>
<p style="text-align: justify;"><em>* Ý nghĩa của thụ tinh:</em></p>
<p style="text-align: justify;">– Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng cho loài qua các thế hệ cơ thể.</p>
<p style="text-align: justify;">– Phục hồi lại bộ NST lưỡng bội 2n (thụ tinh)</p>
<p style="text-align: justify;">– Tạo nguồn biến dị tổ hợp (nguycn liệu) cho chọn giống và tiến hoá.</p>
<p style="text-align: justify;"><strong> <em>Câu 3</em> </strong>. Bạn đọc tự giải.</p>