Hướng dẫn Giải Hoạt động 1, 2 (Trang 31 SGK Toán 10, Bộ Cánh diều, Tập 1)
<p><strong>Hoạt động 1 (Trang 31 SGK Toán 10, Bộ Cánh diều, Tập 1)</strong></p>
<p>Trong bài toán ở phần mở đầu, ta đã biết công thức tính quãng đường đi được S (m) của vật rơi tự do theo thời gian t(s) là <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mi>S</mi><mo> </mo><mo>=</mo><mo> </mo><mfrac><mn>1</mn><mn>2</mn></mfrac><mi>g</mi><msup><mi>t</mi><mn>2</mn></msup></math>, trong đó g là gia tốc rơi tự do, <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mi>g</mi><mo> </mo><mo>≈</mo><mo> </mo><mn>9</mn><mo>,</mo><mn>8</mn><mo> </mo><mi>m</mi><mo>/</mo><msup><mi>s</mi><mn>2</mn></msup><mo>.</mo></math></p>
<p>a) Với mỗi giá trị t = 1, t = 2, tính giá trị tương ứng của S.</p>
<p>b) Với mỗi giá trị của t có bao nhiêu giá trị tương ứng của S?</p>
<p><em><span style="text-decoration: underline;"><strong>Hướng dẫn giải</strong></span></em></p>
<p>a) Thay <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mi>t</mi><mo> </mo><mo>=</mo><mo> </mo><mn>1</mn></math> vào S, ta được: <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mi>S</mi><mo> </mo><mo>=</mo><mo> </mo><mfrac><mn>1</mn><mn>2</mn></mfrac><mo> </mo><mo>.</mo><mo> </mo><mn>9</mn><mo>,</mo><mn>8</mn><mo> </mo><mo>.</mo><mo> </mo><msup><mn>1</mn><mn>2</mn></msup><mo> </mo><mo>=</mo><mo> </mo><mn>4</mn><mo>,</mo><mn>8</mn><mo> </mo><mo>(</mo><mi>m</mi><mo>)</mo></math></p>
<p>Thay t=2 vào S, ta được: <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mi>S</mi><mo> </mo><mo>=</mo><mo> </mo><mfrac><mn>1</mn><mn>2</mn></mfrac><mo> </mo><mo>.</mo><mo> </mo><mn>9</mn><mo>,</mo><mn>8</mn><mo> </mo><mo>.</mo><mo> </mo><msup><mn>2</mn><mn>2</mn></msup><mo> </mo><mo>=</mo><mo> </mo><mn>19</mn><mo>,</mo><mn>6</mn><mo> </mo><mo>(</mo><mi>m</mi><mo>)</mo></math></p>
<div id="sub-question-1" class="box-question top20">
<p>b) Với mỗi giá trị của t có 1 giá trị tương ứng của S.</p>
</div>
<p><strong>Hoạt động 2 (Trang 31 SGK Toán 10, Bộ Cánh diều, Tập 1)</strong></p>
<p>Để xây dựng phương án kinh doanh cho một loại sản phẩm, doanh nghiệp tính toán lợi nhuận y (đồng) theo công thức sau: <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mi>y</mi><mo> </mo><mo>=</mo><mo> </mo><mo>–</mo><mo> </mo><mn>200</mn><msup><mi>x</mi><mn>2</mn></msup><mo> </mo><mo>+</mo><mo> </mo><mn>92</mn><mo> </mo><mn>000</mn><mi>x</mi><mo> </mo><mo>–</mo><mo> </mo><mn>8</mn><mo> </mo><mn>400</mn><mo> </mo><mn>000</mn></math>, trong đó x là số sản phẩm loại đó được bán ra.</p>
<p>a) Với mỗi giá trị<math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo> </mo><mi>x</mi><mo> </mo><mo>=</mo><mo> </mo><mn>100</mn><mo>,</mo><mo> </mo><mi>x</mi><mo> </mo><mo>=</mo><mo> </mo><mn>200</mn><mo>,</mo><mo> </mo></math> tính giá trị tương ứng của y. </p>
<p>b) Với mỗi giá trị của x có bao nhiêu giá trị tương ứng của y? </p>
<p><em><span style="text-decoration: underline;"><strong>Hướng dẫn giải</strong></span></em></p>
<p>a) Ta có: y = – 200x<sup>2</sup> + 92 000x – 8 400 000 (1)</p>
<p>+ Thay x = 100 vào (1), ta được:</p>
<p>y = – 200 . 100<sup>2</sup> + 92 000 . 100 – 8 400 000 = – 1 200 000</p>
<p>+ Thay x = 200 vào (1), ta được:</p>
<p>y = – 200 . 200<sup>2</sup> + 92 000 . 200 – 8 400 000 = 2 000 000. </p>
<p>Vậy x = 100 thì y = – 1 200 000 và x = 200 thì y = 2 000 000. </p>
<p>b) Với mỗi giá trị của x, có một giá trị tương ứng của y. </p>