Hướng dẫn Giải Hoạt động 1, 2 (Trang 19 SGK Toán 10, Bộ Kết nối tri thức, Tập 2)
<p><strong>Hoạt động 1 (Trang 19 SGK Toán 10, Bộ Kết nối tri thức, Tập 2)</strong></p>
<p>Hãy chỉ ra một vài đặc điểm chung của các biểu thức dưới đây: </p>
<p>A = 0,5x<sup>2</sup>;</p>
<p>B = 1 – x<sup>2</sup>; </p>
<p>C = x<sup>2</sup> + x + 1; </p>
<p>D = (1 – x)(2x + 1).</p>
<p> </p>
<p><em><span style="text-decoration: underline;"><strong>Hướng dẫn giải</strong></span></em></p>
<p>Ta có: A = 0,5x<sup>2</sup> = 0,5x<sup>2</sup> + 0x + 0; </p>
<p>B = 1 – x<sup>2</sup> = – x<sup>2</sup> + 0x + 1;</p>
<p>C = x<sup>2</sup> + x + 1;</p>
<p>D = (1 – x)(2x + 1) = 2x + 1 – 2x<sup>2</sup> – x = – 2x<sup>2</sup> + x + 1. </p>
<p>Các biểu thức trên đều có dạng ax<sup>2</sup> + bx + c, trong đó a, b, c là các số thực và a ≠ 0. </p>
<p> </p>
<p><strong>Hoạt động 2 (Trang 19 SGK Toán 10, Bộ Kết nối tri thức, Tập 2)</strong></p>
<p>Cho hàm số bậc hai y = f(x) = x<sup>2</sup> – 4x + 3. </p>
<p>a) Xác định hệ số a. Tính f(0), f(1), f(2), f(3), f(4) và nhận xét về dấu của chúng so với dấu của hệ số a. </p>
<p>b) Cho đồ thị hàm số y = f(x) (H.6.17). Xét trên từng khoảng <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>(</mo><mo>–</mo><mo> </mo><mo>∞</mo><mo>;</mo><mo> </mo><mn>1</mn><mo>)</mo><mo>,</mo><mo> </mo><mo>(</mo><mn>1</mn><mo>;</mo><mo> </mo><mn>3</mn><mo>)</mo><mo>,</mo><mo> </mo><mo>(</mo><mn>3</mn><mo>;</mo><mo> </mo><mo>+</mo><mo>∞</mo><mo>)</mo></math>, đồ thị nằm phía trên hay nằm phía dưới trục Ox?</p>
<p><img class="wscnph" style="max-width: 100%; display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://static.colearn.vn:8413/v1.0/upload/library/19102022/hd2-trand-19-toan-10-tap-2-fDPc45.png" /></p>
<p>c) Nhận xét về dấu của f(x) và dấu của hệ số a trên từng khoảng đó. </p>
<p> </p>
<p><em><span style="text-decoration: underline;"><strong>Hướng dẫn giải</strong></span></em></p>
<p>a) Hàm số bậc hai y = f(x) = x<sup>2</sup> – 4x + 3. </p>
<p>Ta có:</p>
<p>f(0) = 0<sup>2</sup> – 4 . 0 + 3 = 3 > 0, f(0) cùng dấu với hệ số a. </p>
<p>f(1) = 1<sup>2</sup> – 4 . 1 + 3 = 0, f(1) không mang dấu.</p>
<p>f(2) = 2<sup>2</sup> – 4 . 2 + 3 = – 1 < 0, f(2) trái dấu với hệ số a.</p>
<p>f(3) = 3<sup>2</sup> – 4 . 3 + 3 = 0, f(3) không mang dấu. </p>
<p>f(4) = 4<sup>2</sup> – 4 . 4 + 3 = 3 > 0, f(4) cùng dấu với hệ số a.</p>
<p> </p>
<p>b) Quan sát đồ thị H.6.17, ta thấy:</p>
<p>+ Trên các khoảng (– ∞; 1) và (3; +∞), đồ thị hàm số nằm hoàn toàn phía trên trục Ox. </p>
<p>+ Trên khoảng (1; 3), đồ thị hàm số nằm hoàn toàn phía dưới trục Ox.</p>
<p> </p>
<p>c) Khi đồ thị hàm số nằm hoàn toàn trên trục Ox thì f(x) > 0, ngược lại khi đồ thị hàm số nằm hoàn toàn phía dưới trục Ox thì f(x) < 0. </p>
<p>Hệ số a = 1 > 0. </p>
<p>Vậy trên các khoảng (– ∞; 1) và (3; +∞), f(x) cùng dấu với hệ số a; trên khoảng (1; 3), f(x) trái dấu với hệ số a. </p>
<p> </p>