SGK Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
(Mục lục SGK Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống)
Bài tập ôn tập cuối năm
Hướng dẫn giải Bài 9 (Trang 111 SGK Toán 7, Bộ Kết nối tri thức, Tập 2)

Bài 9 (Trang 111 SGK Toán 7, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, Tập 2)

Cho tam giác cân ABC tại đỉnh A. Gọi H là trung điểm của BC.

a) Chứng minh AH ⊥ BC.

b) Trên tia đối của tia BC lấy điểm M; trên tia đối của tia CB lấy điểm N sao cho BM = CN. Chứng minh rằng ABM = ACN.

c) Gọi I là điểm trên AM, K là điểm trên AN sao cho BI AM; CK ⊥ AN. Chứng minh rằng tam giác AIK cân tại A, từ đó suy ra IK // MN.

 

Hướng dẫn giải

a) Do H là trung điểm của BC nên BH = CH.

Tam giác ABC cân tại A nên AB = AC và ABC^ = ACB^

Xét ABH và ACH có:

AB = AC (chứng minh trên).

BH chung.

BH = CH (chứng minh trên).

∆ABH = ∆ACH (c - c - c).

 AHB^ = AHC^ (2 góc tương ứng)

mà AHB^ + AHC^ = 180°  AHB^ = AHC^ = 90°

 AH  BC.

 

b) Ta có: 

ABM^ là góc ngoài tại đỉnh B của ABC  ABM^ = BAC^ + ACB^

ACN^ là góc ngoài tại đỉnh c của ABC  ACN^ = BAC^ + ABC^

Mà ABC^ = ACB^ nên ABM ^ = ACN^

 

Xét ABC và ACN, có: 

AB = AC 

ABM ^ = ACN^  (cmt)

BM = CN (gt)

ABC và ACN (c - g - c)

 

c) Do ABM = ACN (c -g -c)  BAM^ = CAN^ (2 góc tương ứng)

Xét BAI vuông tại I và CAK vuông tại A:

BAI^ = CAK^ (cmt)

AB = AC (cmt)

 BAI = CAN (cạnh huyền - góc nhọn)

AI = AK (2 cạnh tương ứng).

 

Ta có:

∆AIK: AI = AK ∆AIK cân tại A.

∆ABM = ∆ACN: AM = AN (2 cạnh tương ứng).

∆ABM: AM = AN ∆AMN cân tại A.

 

Xét AMN cân ti A: AMN^ + ANM^ + MAN^ = 180°

2AMN^  + MAN^ = 180°  AMN^ = 180° - MAN^2 (1)

Xét ∆AIK cân tại A: AIK^ + AKI^ + IAK^ = 180°

2AIK^ +  IAK^ = 180°  AIK^ = 180° - IAK^2 2

Từ (1) và (2)  AIK^ = AMN^

Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên IK // MN (đpcm)

 

 

 

Xem lời giải bài tập khác cùng bài
Chuyên đề bổ trợ kiến thức lớp 7
action
thumnail

Chuyên đề: Số hữu tỉ, số thực

Lớp 7Toán35 video
action
thumnail

Chuyên đề: Hàm số và đồ thị

Lớp 7Toán18 video
action
thumnail

Chuyên đề: Thống kê

Lớp 7Toán10 video