Hình 44 cho biết
LG a.
Trong hình vẽ, có bao nhiêu tam giác vuông? Hãy kể tên các tam giác đó.
Phương pháp giải:
Áp dụng: Tam giác có 1 góc vuông là tam giác vuông.
Giải chi tiết:
Ta có: (giả thiết) mà (do tam giác BCD vuông tại C)
Vậy
Vậy trong hình vẽ có ba tam giác vuông đó là:
LG b.
Cho biết . Hãy tính độ dài các đoạn thẳng CD, BE, BD và ED (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Phương pháp giải:
Áp dụng:
- Định lí: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
- Tính chất hai tam giác đồng dạng.
- Định lí Pitago.
Giải chi tiết:
và có:
- Áp dụng định lí pitago ta có:
vuông tại A
vuông tại C
vuông tại B
LG C.
So sánh diện tích tam giác BDE với tổng diện tích hai tam giác AEB và BCD.
Phương pháp giải:
Sử dụng: Công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình thang.
Giải chi tiết:
Ta có:
Cách khác:
Các em có thể thay độ dài BE, BD tính được ở câu b để tính diện tích tam giác EBD.