Trang chủ / Giải bài tập / Lớp 10 / Toán / Bài 2: Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp
Bài 2: Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp
Hướng dẫn Giải Hoạt động 5, 6 (Trang 14 SGK Toán 10, Bộ Cánh diều, Tập 1)
<p><strong>Hoạt động 5 (Trang 14 SGK Toán 10, Bộ Cánh diều, Tập 1)</strong></p>
<p>Cho hai tập hợp:</p>
<p><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mi>A</mi><mo>=</mo><mfenced open="{" close="}"><mrow><mn>0</mn><mo>;</mo><mo> </mo><mn>6</mn><mo>;</mo><mo> </mo><mn>12</mn><mo>;</mo><mo> </mo><mn>18</mn></mrow></mfenced><mo>,</mo></math> B = {<math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mi>n</mi><mo> </mo><mo>∈</mo><mo> </mo><mi mathvariant="normal">ℕ</mi><mo> </mo><mo>|</mo><mo> </mo><mi>n</mi><mo> </mo><mo>≤</mo><mo> </mo><mn>18</mn></math> và n là bội của 6}.</p>
<p>Các mệnh đề sau có đúng không?</p>
<p>a) A ⊂ B;</p>
<p>b) B ⊂ A.</p>
<p><em><span style="text-decoration: underline;"><strong>Hướng dẫn giải</strong></span></em></p>
<p>Ta có: A = {0; 6; 12; 18}.</p>
<p>Các bội của 6 và bé hơn hoặc bằng 18 là: 0; 6; 12; 18.</p>
<p><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>⇒</mo></math>B = {0; 6; 12; 18}.</p>
<p>Khi đó ta nhận thấy các phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B và ngược lại.</p>
<p>Vậy A ⊂ B và B ⊂ A là các mệnh đề đúng.</p>
<p><strong>Hoạt động 6 (Trang 14 SGK Toán 10, Bộ Cánh diều, Tập 1)</strong></p>
<p>Lớp trưởng lập hai danh sách cách bạn đăng kí tham gia câu lạc bộ thể thao như sau (biết trong lớp không có hai bạn nào cùng tên):</p>
<p>- Bóng đá gồm: An, Bình, Chung, Dũng, Minh, Nam, Phương;</p>
<p>- Bóng rổ gồm: An, Chung, Khang, Phong, Quang, Tuấn.</p>
<p>Hãy liệt kê danh sách các bạn đăng kí tham gia cả hai câu lạc bộ. </p>
<p><em><span style="text-decoration: underline;"><strong>Hướng dẫn giải</strong></span></em></p>
<p>Quan sát danh sách trên, ta thấy hai bạn An, Chung đều trong danh sách đăng kí tham gia câu lạc bộ bóng đá và bóng rổ. </p>
<p>Vậy danh sách các bạn đăng kí tham gia cả hai câu lạc bộ là: An, Chung. </p>