Giải các phương trình trùng phương.
a) 9x4 − 10x2 + 1 = 0; b) 5x4 + 2x2 − 16 = 10 − x2 ;
c) 0,3x4 + 1,8x2 + 1,5 = 0; d) 2x2 + 1 = − 4.
Giải
a) 9x4 − 10x2 + 1 = 0. Đặt t = x2 ≥ 0, ta có: 9t2 − 10t + 1 = 0.
Vì a + b + c = 9 − 10 + 1 = 0 nên t1 = 1, t2 = .
Suy ra: x1 = −1, x2 = 1, x3 = −
b) 5x4 + 2x2 − 16 = 10 − x2 ⇔ 5x4 + 3x2 − 26 = 0.
Đặt t = x2 ≥ 0, ta có: 5t2 + 3t − 26 = 0
∆ = 9 + 4.5.26 = 529 = 232 ; t1 = 2, t2 = −2,6 (loại). Do đó: x1 = , x2 = −
c) 0,3x4 +1,8x2 + 1,5 = 0 ⇔ x4 + 6x2 + 5 = 0. Đặt t = x2 ≥ 0, ta có:
t2 + 6t + 5 = 0, t1 = −1 (loại), t2 = −5 (loại).
Phương trình vô nghiệm.
Chú ý: Cũng có thể nhận xét rằng vế trái x4 + 6x2 + 5 ≥ 5, còn vế phải bằng 0. Vậy phương trình vô nghiệm.
d) 2x2 + 1 = − 4 ⇔ 2x2 + 5 − = 0. Điều kiện: x ≠ 0
2x4 + 5x2 − 1 = 0. Đặt t = x2 ≥ 0, ta có:
2t2 + 5t − 1 = 0; ∆ = 25 + 8 = 33 , t1 = , t2 = (loại)
Do đó: x1 = , x2 = −