Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Chứng minh các đẳng thức sau:
a) (a−b)3=−(b−a)3;
b) (−a−b)2=(a+b)2;
Giải:
a) (a−b)3=−(b−a)3
Biến đổi vế phải thành vế trái:
−(b−a)3 =−(b3−3b2a+3ba2−a3)=−b3+3b2a−3ba2+a3=a3−3a2b+3ab2−b3=(a−b)3
Sử dụng tính chất hai số đối nhau:
(a – b)3= [(-1)(b – a)]3 = (-1)3(b – a)3 = -13 . (b – a)3=-(b – a)3
b) (−a−b)2=(a+b)2
Biến đổi vế trái thành vế phải:
(−a−b)2 =[(−a)+(−b)]2 =(−a)2+2.(−a).(−b)+(−b)2 =a2+2ab+b2=(a+b)2
(-a – b)2 = [(-1) . (a + b)]2 = (-1)2 . (a + b)2 = 1 . (a + b)2=(a + b)2
This is a modal window.
Beginning of dialog window. Escape will cancel and close the window.
End of dialog window.
Chương 1: Phép nhân và phép chia đa thức
Chương 2: Phân thức đại số
Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn
Chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Chương 1: Tứ giác
Chương 2: Đa giác, diện tích đa giác
Chương 3: Tam giác đồng dạng
Chương 4: Hình lăng trụ đứng, hình chóp đều
Mindmap - 5 phút thuộc bài Toán 8