Trang chủ / Giải bài tập / Lớp 7 / Toán / Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác
Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác
Luyện tập 2 (Trang 81 SGK Toán 7, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, Tập 2)
<p><strong>Luyện tập 2 (Trang 81 SGK Toán 7, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, Tập 2)</strong></p>
<p>a) Chứng minh rằng trong tam giác ABC cân tại A, đường trung trực của cạnh BC là đường cao và cũng là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của tam giác đó.</p>
<p>b) Chứng minh rằng trong tam giác đều, điểm cách đều ba đỉnh cũng cách đều ba cạnh của tam giác.</p>
<p> </p>
<p><em><span style="text-decoration: underline;"><strong>Hướng dẫn giải</strong></span></em></p>
<p>a) Kẻ đường trung trực của BC, cắt BC tại M</p>
<p><img class="wscnph" style="max-width: 100%; display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://static.colearn.vn:8413/v1.0/upload/library/04102022/luyen-tap-2-trand-81-toan-7-tap-2-147913-XyzpDl.png" width="183" height="235" /></p>
<p>Do tam giác ABC cân tại A <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>⇒</mo></math> AB = AC</p>
<p><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>⇒</mo></math>A thuộc đường trung trực của cạnh BC (tính chất)</p>
<p><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>⇒</mo></math>AM là đường trung trực BC</p>
<p>Xét <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>∆</mo><mi>A</mi><mi>B</mi><mi>M</mi><mo> </mo><mi>v</mi><mi>à</mi><mo> </mo><mo>∆</mo><mi>A</mi><mi>C</mi><mi>M</mi></math>, có:</p>
<p>AB = AC (gt)</p>
<p>BM = CM (gt)</p>
<p>AM là cạnh chung</p>
<p><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>⇒</mo><mo>∆</mo><mi>A</mi><mi>B</mi><mi>M</mi><mo> </mo><mo>=</mo><mo> </mo><mo>∆</mo><mi>A</mi><mi>C</mi><mi>M</mi><mo> </mo></math>(c - c - c)</p>
<p><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>⇒</mo><mo> </mo><mover><mrow><mi>B</mi><mi>A</mi><mi>M</mi></mrow><mo>^</mo></mover><mo> </mo><mo>=</mo><mo> </mo><mover><mrow><mi>C</mi><mi>A</mi><mi>M</mi></mrow><mo>^</mo></mover></math></p>
<p><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>⇒</mo><mo> </mo></math>AM là tia phân giác góc BAC.</p>
<p>Vậy tam giác ABC cân tại A, đường trung trực của cạnh BC là đường cao và cũng là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của tam giác đó.<br /><br /></p>
<p>b)</p>
<p><img class="wscnph" style="max-width: 100%; display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://static.colearn.vn:8413/v1.0/upload/library/04102022/luyen-tap-2-trand-81-toan-7-tap-2-147914-sXjFUO.png" width="227" height="220" /></p>
<p>Ta có: Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác là giao điểm ba đường trung trực của tam giác đó.</p>
<p>Tam giác ABC đều nên AB = BC = CA</p>
<p>Tam giác ABC cân tại A có AP là đường trung tuyến</p>
<p><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>⇒</mo><mi>A</mi><mi>P</mi></math> là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A (cm ở ý a)</p>
<p>Tương tự: BN, CM lần lượt là đường phân giác xuất phát từ B và C của tam giác ABC.</p>
<p>Mà <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mi>A</mi><mi>P</mi><mo> </mo><mo>∩</mo><mo> </mo><mi>B</mi><mi>N</mi><mo> </mo><mo>=</mo><mo> </mo><mi>O</mi></math></p>
<p><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>⇒</mo></math>O là giao điểm của ba đường phân giác của <math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>∆</mo><mo> </mo><mi>A</mi><mi>B</mi><mi>C</mi></math></p>
<p><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>⇒</mo><mo> </mo></math>O cách đều ba cạnh của tam giác ABC (tính chất)</p>
<p>Vậy trong tam giác đều, điểm cách đều ba đỉnh cũng cách đều ba cạnh của tam giác.</p>
<p> </p>