Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Học kì 2 – Sinh học 8
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 8 – Học kì 2 – Sinh học 8
<p style="text-align: justify;"><strong class="content_question">Đề bài</strong> <!-- Quick Adsense WordPress Plugin: http://quickadsense.com/ --> </p> <p style="text-align: justify;"><strong>TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)</strong> </p><p style="text-align: justify;"><strong><em>Câu 1</em></strong>. Điền từ thích hợp vào ô trống: </p><p style="text-align: justify;">a. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể thay đổi tuỳ … (giới tính, lứa tuổi) và tuỳ … (dạng họạt động lao động, nghề nghiệp). </p><p style="text-align: justify;">b. Xác định khẩu phần ăn phải căn cứ vào: … (điều kiện khí hậu từng vùng, nhu cầu của cơ thể, giá trị dinh dưỡng của từng loại thức ăn). </p><p style="text-align: justify;">c. Thức ăn cần đảm bảo đủ các chất gluxit, lipit, prôtêin, nước, muối khoáng và một số … (vitamin, enzim). </p><p style="text-align: justify;"><strong><em>Câu 2</em></strong>. Hãy chọn phương án trả lời  đúng nhất: </p><p style="text-align: justify;"><strong>1.</strong> Đặc điểm hoạt động của các dãy thần kinh tuỷ là : </p><p style="text-align: justify;">A. Chỉ dần truyền xung thần kinh cảm giác </p><p style="text-align: justify;">B. Chỉ dẫn truyền xung vận động </p><p style="text-align: justify;">C. Dẫn truyền cả xung vận động và xung cảm giác </p><p style="text-align: justify;">D. Không dẫn truyền </p><p style="text-align: justify;"><strong>2.</strong> Tủy sống có hai đoạn phình to là: </p><p style="text-align: justify;">A. Cổ và ngực </p><p style="text-align: justify;">B. Cổ và thắt lưng </p><p style="text-align: justify;">C. Ngực và thắt lưng  </p><p style="text-align: justify;">D. Ngực và cùng </p><p style="text-align: justify;"><strong>3.</strong> Số lượng dây thần kinh tủy sống là: </p><p style="text-align: justify;">A. 18 đôi         B. 25 đôi  </p><p style="text-align: justify;">C. 12 đôi         D. 31 đôi </p><p style="text-align: justify;"><strong>4</strong>. Làm cho những bữa ăn thêm hấp dẫn và ngon miệng bằng cách: </p><p style="text-align: justify;">A. Chế biến hợp khẩu vị, bàn ăn và bát đũa ăn sạch </p><p style="text-align: justify;">B. Trình bày món ăn hấp dẫn, lượng thức ăn phải nhiều </p><p style="text-align: justify;">C. Tinh thần thoải mái, vui vẻ khi ăn </p><p style="text-align: justify;">D. Tất cả các ý trên đều đúng </p><p style="text-align: justify;"><strong>5</strong>. Sự phân tích sóng âm bắt đầu từ đâu? </p><p style="text-align: justify;">A. Từ màng nhĩ          </p><p style="text-align: justify;">B. Từ tế bào thụ cảm thính giác </p><p style="text-align: justify;">C. Từ dây thần kinh thính giác </p><p style="text-align: justify;">D. Tại vùng thính giác ở thuỳ thái dương. </p><p style="text-align: justify;"><strong>II. TỰ LUẬN: (6 điểm)</strong> </p><p style="text-align: justify;"><strong><em>Câu 1</em></strong>. Nêu cấu tạo và chức năng của tiểu não. </p><p style="text-align: justify;"><strong><em>Câu 2</em></strong>. Khẩu phần ăn là gì? Nêu các nguyên tắc lập khẩu phần và cho biết lợi ích của công việc cung cấp khẩu phần hợp lí. </p><p style="text-align: justify;"><strong><em>Câu 3</em></strong>. Bệnh về mắt và các biện pháp phòng tránh? </p><p style="text-align: justify;"><strong class="content_detail">Lời giải chi tiết</strong> </p><p style="text-align: justify;"><strong>I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)</strong> </p><p style="text-align: justify;"><strong><em>Câu 1.</em></strong> </p><p style="text-align: justify;">a. giới tính, lứa tuổi, dạng hoạt động lao động </p><p style="text-align: justify;">b. nhu cầu của cơ thể, giá trị dinh dưỡng của từng loại thức ăn </p><p style="text-align: justify;">c. vitamin </p><p style="text-align: justify;"><strong><em>Câu 2.</em></strong> </p><table border="1" cellspacing="0" cellpadding="0"> <tbody> <tr> <td valign="top" width="102"> <p align="center">1</p> </td> <td valign="top" width="102"> <p align="center">2 </p></td> <td valign="top" width="102"> <p align="center">3 </p></td> <td valign="top" width="102"> <p align="center">4 </p></td> <td valign="top" width="102"> <p align="center">5 </p></td> </tr> <tr> <td valign="top" width="102"> <p align="center">C <!-- Quick Adsense WordPress Plugin: http://quickadsense.com/ --> </p> </td> <td valign="top" width="102"> <p align="center">B </p></td> <td valign="top" width="102"> <p align="center">D </p></td> <td valign="top" width="102"> <p align="center">D </p></td> <td valign="top" width="102"> <p align="center">B </p></td> </tr> </tbody> </table> <p style="text-align: justify;"><strong>II. TỰ LUẬN: (6 điểm)</strong> </p><p style="text-align: justify;"><strong><em>Câu 1</em></strong>. * Cấu tạo của tiểu não: </p><p style="text-align: justify;">–  Tiểu nào nằm phía sau trụ não, dưới các bán cầu não lớn. </p><p style="text-align: justify;">– Cấu tạo bởi chất xám ở ngoài và chất trắng ở trong. Chất xám gấp thành nếp tiến sâu vào trong tạo nên các hạch thần kinh. </p><p style="text-align: justify;">* Chức năng của tiểu não: </p><p style="text-align: justify;">– Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp của cơ thể, giúp cơ thể thăng bằng. </p><p style="text-align: justify;">– Ví dụ: Phối hợp cử động của các cơ khi đi lại. </p><p style="text-align: justify;"><strong><em>Câu 2</em></strong>. * Khẩu phần ăn và nguyên tắc lập khẩu phần: </p><p style="text-align: justify;">– Khẩu phần: </p><p style="text-align: justify;">      Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày. </p><p style="text-align: justify;">– Nguyên tắc lập khẩu phần: </p><p style="text-align: justify;">+ Đảm bão đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu của từng đối tượng </p><p style="text-align: justify;">+ Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin. </p><p style="text-align: justify;">+ Đảm bảo cung cấp đủ năng luợng cho cơ thể. </p><p style="text-align: justify;">* Lợi ích của việc cung cấp khẩu phần hợp lí: </p><p style="text-align: justify;">       Cơ thể nếu được cung cấp khẩu phần hợp lí sẽ có những lợi ích như: </p><p style="text-align: justify;">– Do có đủ các chất hữu cơ, muối khoáng và vitamin, cơ thể có điều kiện sinh trưởng, phát triển và hoạt động bình thường. </p><p style="text-align: justify;">– Nguồn năng lượng cung cấp cho tế bào và cơ thể đầy đủ: cơ thể làm việc, lao động và học tập có hiệu quả lâu mệt mỏi. </p><p style="text-align: justify;">– Giúp cơ thể tránh được các bệnh như suy dinh dưỡng, suy nhược hoặc các bệnh tật khác do việc ăn uống không hợp lí và thiếu vệ sinh. </p><p style="text-align: justify;"><strong><em>Câu 3</em></strong>. * Bệnh về mắt: </p><p style="text-align: justify;">– Phổ biến là bệnh đau mắt hột do virut gây nên. Bệnh lây lan do dùng chung khăn, chậu với người bệnh hoặc tắm rửa nơi ao tù, nước đọng. </p><p style="text-align: justify;">– Người bị đau mắt hột, mặt trong mí mắt có nhiều hột nồi cộm lên, khi hột vỡ ra thành sẹo co kéo lớp trong mí mắt, làm cho lông mi quặp vào trong (gọi là lông quặm), cọ xát làm đục màng giác dẫn đến mù lòa. </p><p style="text-align: justify;">– Người đau mắt hột còn có thể có các bệnh như đau mắt đỏ, đau mắt do viêm kết mạc làm thành màng mọng, bệnh quáng gà. </p><p style="text-align: justify;">* Biện pháp phòng tránh bệnh về mắt: </p><p style="text-align: justify;">– Giữ mắt luôn sạch sẽ và tránh dùng chung khăn, chậu, đồ dùng cá nhân với người bệnh, để hạn chế sự xâm nhập của vi khuẩn và virut kí sinh. </p><p style="text-align: justify;">– Không tung bụi bẩn, tránh tiếp xúc bụi, chất độc, không tắm ở nơi có nước bẩn, ao tù, nước đọng. </p><p style="text-align: justify;">– Khi mắt bị ngứa, không dụi tay bẩn vào; phải rửa mắt bằng nước ấm có pha muối loãng và nhỏ thuốc mắt. </p><p style="text-align: justify;">– Dùng thức ăn có nhiều vitamin A để tránh bệnh khô giác mạc, bệnh quáng gà. </p><p style="text-align: justify;">– Khi có bệnh, phải đi khám và điều trị đúng cách; giữ vệ sinh mắt. </p><p style="text-align: justify;">  </p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 1 – Học kì 2 – Sinh học 8
Xem lời giải
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 2 – Học kì 2 – Sinh học 8
Xem lời giải
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 3 – Học kì 2 – Sinh học 8
Xem lời giải
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 4 – Học kì 2 – Sinh học 8
Xem lời giải
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 5 – Học kì 2 – Sinh học 8
Xem lời giải
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 6 – Học kì 2 – Sinh học 8
Xem lời giải
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 7 – Học kì 2 – Sinh học 8
Xem lời giải
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 9 – Học kì 2 – Sinh học 8
Xem lời giải
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 10 – Học kì 2 – Sinh học 8
Xem lời giải
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 11 – Học kì 2 – Sinh học 8
Xem lời giải
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 12 – Học kì 2 – Sinh học 8
Xem lời giải
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 13 – Học kì 2 – Sinh học 8
Xem lời giải
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 14 – Học kì 2 – Sinh học 8
Xem lời giải
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 15 – Học kì 2 – Sinh học 8
Xem lời giải
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 16 – Học kì 2 – Sinh học 8
Xem lời giải
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 17 – Học kì 2 – Sinh học 8
Xem lời giải
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 18 – Học kì 2 – Sinh học 8
Xem lời giải
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 19 – Học kì 2 – Sinh học 8
Xem lời giải