Trang chủ / Giải bài tập / Lớp 9 / Sinh học / Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Học kì 1 – Sinh học 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Học kì 1 – Sinh học 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 4 – Học kì 1 – Sinh học 9
<p style="text-align: justify;"><strong class="content_question">Đề bài</strong>
<!-- Quick Adsense WordPress Plugin: http://quickadsense.com/ -->
</p>
<p style="text-align: justify;"><strong>I. Trăc nghiệm: (4 đi</strong><strong>ể</strong><strong>m)</strong> Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
</p><p style="text-align: justify;"><strong> Câu 1 </strong>. Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở động vật, từ mỗi noãn bào bậc 1:
</p><p style="text-align: justify;">A. Nguyên phân cho 2 noãn bào bậc 2.
</p><p style="text-align: justify;">B. Giảm phân cho 2 noãn bào bậc 2 và trứng,
</p><p style="text-align: justify;">C. Giảm phân cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng.
</p><p style="text-align: justify;">D. Nguyên phân cho 3 thể cực
</p><p style="text-align: justify;"><strong> Câu 2 </strong>. cặp tính trạng tương phản là:
</p><p style="text-align: justify;">A. hai tính trạng khác nhau
</p><p style="text-align: justify;">B. Hai trạng thái khác nhau ở hai cá thổ có giới tính khác nhau.
</p><p style="text-align: justify;">C. Hai trạng thái khác nhau thuộc cùng một loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau.
</p><p style="text-align: justify;">D. Hai trạng thái khác nhau có biểu hiện trái ngược ở hai cá thể khác nhau.
</p><p style="text-align: justify;"><strong>Câu 3 </strong>. Nếu đời p là BB × bb thì ở F<sub>2</sub> sẽ có tỉ lệ các kiểu gen:
</p><p style="text-align: justify;">A. 3BB: 1 bb C. 1 BB: 2 Bb: lbb
</p><p style="text-align: justify;">B. 1 BB: 1 bb D. 2 Bb: 1 bb
</p><p style="text-align: justify;"><strong>Câu 4.</strong> Có 4 tinh bào bậc 1 tiến hành giảm phân, kết quả nào sau đây đúng?
</p><p style="text-align: justify;">A. Có 16 tinh trùng. B. Có 20 tinh trùng,
</p><p style="text-align: justify;">C. Có 12 tinh trùng. D. Có 4 tinh trùng.
</p><p style="text-align: justify;"><strong>Câu 5</strong>. Để xác định thuần độ chủng của giống cần thực hiện phép lai nào?
</p><p style="text-align: justify;">A. Lai với cơ thể đồng hợp trội C. lai với cơ thể dị hợp
</p><p style="text-align: justify;">B. Lai phân tích. D. Câu A và B đúng.
</p><p style="text-align: justify;"><strong>Câu 6.</strong> Ở mỗi loài sinh vật, trong tế bào có một bộ NST đặc trưng về:
</p><p style="text-align: justify;">A. Số lượng B. Số lượngvà hình dạng xác định.
</p><p style="text-align: justify;">C.thành phần hoá học. D. Hinh dạng.
</p><p style="text-align: justify;"><strong>Câu 7.</strong> Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân, những trường hợp nào sau đây là đúng?
</p><p style="text-align: justify;">A. A + G=T + X B. A + T + G = A + T + X
</p><p style="text-align: justify;">C. A = T; G = X D. Cả A,B và C đều đúng.
</p><p style="text-align: justify;"><strong>II. Tự luận: (6 điểm) </strong>
</p><p style="text-align: justify;"><strong>Câu 1</strong>. So sánh sự giống nhau và khác nhau của quá trình nguyên phân và giảm phân
</p><p style="text-align: justify;"><strong> Câu 2 </strong>. Ở bắp, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp.
</p><p style="text-align: justify;">Khi cho cây có thân cao chưa biết kiểu gen giao phấn với cây có thân thấp thu được F<sub>1</sub> có 128 cây thân cao và 130 cây thân thấp.
</p><p style="text-align: justify;">Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai minh họa.
</p><p style="text-align: justify;"><strong> Câu 3 </strong>. Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
</p><p style="text-align: justify;">Mạch 1: – A- T –G – X-T- X – G
</p><p style="text-align: justify;">Mạch 2: – T – A – X – G A – G – X –
</p><p style="text-align: justify;">1. Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2?
</p><p style="text-align: justify;">2. Hãy nêu các nguyên tắc tổng hợp phân từ ARN này.
</p><p style="text-align: justify;"><strong class="content_detail">Lời giải chi tiết</strong>
</p><p style="text-align: justify;"><strong>I. Trắc nghiệm: (4 điểm) </strong>
</p><p style="text-align: justify;"><strong> Câu 1 </strong>
</p><table border="1" cellspacing="0" cellpadding="0">
<tbody>
<tr>
<td valign="top" width="71">
<p align="center"><strong>1</strong>
</p></td>
<td valign="top" width="71">
<p align="center"><strong>2</strong>
</p></td>
<td valign="top" width="71">
<p align="center"><strong>3</strong>
</p></td>
<td valign="top" width="71">
<p align="center"><strong>4</strong>
</p></td>
<td valign="top" width="71">
<p align="center"><strong>5</strong>
</p></td>
<td valign="top" width="71">
<p align="center"><strong>6</strong>
</p></td>
<td valign="top" width="71">
<p align="center"><strong>7</strong>
</p></td>
</tr>
<tr>
<td valign="top" width="71">
<p align="center"><strong>C</strong>
</p></td>
<td valign="top" width="71">
<p align="center"><strong>C</strong>
<!-- Quick Adsense WordPress Plugin: http://quickadsense.com/ -->
</p>
</td>
<td valign="top" width="71">
<p align="center"><strong>C</strong>
</p></td>
<td valign="top" width="71">
<p align="center"><strong>A</strong>
</p></td>
<td valign="top" width="71">
<p align="center"><strong>B</strong></p>
</td>
<td valign="top" width="71">
<p align="center"><strong>B</strong>
</p></td>
<td valign="top" width="71">
<p align="center"><strong>D</strong>
</p></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p style="text-align: justify;"><strong>I</strong><strong>I</strong><strong>. Tự luận: (6 đi</strong><strong>ể</strong><strong>m)</strong>
</p><p style="text-align: justify;"><strong>Câu 1.</strong> So sánh sự giống nhau và khác nhau của quá trình nguyên phân và giảm phân.
</p><p style="text-align: justify;">a. Sự giống nhau:
</p><p style="text-align: justify;">– Đều là quá trình phân bào gián phân
</p><p style="text-align: justify;">– Đều có sự nhân đôi của NST, tập trung của NST ở mặt phẳng xích đạo và phân li về 2 cực của tế bào.
</p><p style="text-align: justify;">– Đều có sự biến đổi hình thái của NST
</p><p style="text-align: justify;">– Đều là cơ chế duy trì ổn định bộ NST lưỡng bội qua các thế hệ.
</p><p style="text-align: justify;">– Có các kì: kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối
</p><p style="text-align: justify;">b. Sự khác nhau:
</p><table border="1" cellspacing="0" cellpadding="0">
<tbody>
<tr>
<td valign="top" width="366">
<p style="text-align: justify;">Nguyên phân
</p></td>
<td valign="top" width="366">
<p style="text-align: justify;">Giảm phân
</p></td>
</tr>
<tr>
<td valign="top" width="366">
<p style="text-align: justify;">Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng (2n)
</p></td>
<td valign="top" width="366">
<p style="text-align: justify;">Xảy ra ở tế bào sinh dục (2n), thời kì chín.
</p></td>
</tr>
<tr>
<td valign="top" width="366">
<p style="text-align: justify;">Xảy ra 1 làn phân bào (có tính chất chu kì)
</p></td>
<td valign="top" width="366">
<p style="text-align: justify;">Xảy ra 2 lân phân bào liên tiếp (không có tính chất chu kì)
</p></td>
</tr>
<tr>
<td valign="top" width="366">
<p style="text-align: justify;">Không xảy ra sự tiếp hợp của NST
</p></td>
<td valign="top" width="366">
<p style="text-align: justify;">Có xảy ra sự tiếp hợp của NST vào kì đầu 1
</p></td>
</tr>
<tr>
<td valign="top" width="366">
<p style="text-align: justify;">Ở kì giữa xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo
</p></td>
<td valign="top" width="366">
<p style="text-align: justify;">Ở kì giữa xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo (lần phân bào I).
</p></td>
</tr>
<tr>
<td valign="top" width="366">
<p style="text-align: justify;">Có sự phân li đồng đều của NST về 2 cực của tế bào
</p></td>
<td valign="top" width="366">
<p style="text-align: justify;">Có sự phân li độc lập của các NST kép tương đồng về 2 cực của tế bào.
</p></td>
</tr>
<tr>
<td valign="top" width="366">
<p style="text-align: justify;">Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) → 2 tế bào con (2n NST)
</p></td>
<td valign="top" width="366">
<p style="text-align: justify;">Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) → 4 tế bào con (n NST)
</p></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p style="text-align: justify;"><strong>Câu 2 </strong>. Quy ước gen
</p><p style="text-align: justify;">Theo đề bài, quy ước: gen A: thân cao
</p><p style="text-align: justify;">gen a: thân thấp
</p><p style="text-align: justify;">xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ
</p><p style="text-align: justify;">F1 có 128 cây thân cao: 130 cây thân thấp xấp xỉ 1 thân cao: 1 thân thấp.
</p><p style="text-align: justify;">F1 có thân thấp (aa). Suy ra cả 2 cây P đều tạo được giao tử a.
</p><p style="text-align: justify;">→ cây thân cao P có kiểu gen Aa và cây P còn lại có thân thấp mang kiểu gen aa.
</p><p style="text-align: justify;"><em>Sơ đồ lai</em>
</p><p style="text-align: justify;">P: Aa (thân cao) x aa (thân thấp)
</p><p style="text-align: justify;">Gp: A, a a
</p><p style="text-align: justify;">F1: kiểu gen: 1 Aa: 1 aa
</p><p style="text-align: justify;">Kiểu hình: 1 thân cao: 1 thân thấp <strong> </strong>
</p><p style="text-align: justify;"><strong>Câu 3 </strong>. Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
</p><p style="text-align: justify;">Mạch 1: – A-T-G-X- T-X-G-
</p><p style="text-align: justify;">Mạch 2: – T-A-X -G-A-G-X-
</p><p style="text-align: justify;">a. Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2:
</p><p style="text-align: justify;">– Mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2:
</p><p style="text-align: justify;">Mạch 2: -T-A-X – G-A-G-X-
</p><p style="text-align: justify;">Mạch ARN: -A-U-G-X-U-X-G-
</p><p style="text-align: justify;">b. Nguyên tắc tổng hợp:
</p><p style="text-align: justify;">– Khuôn mẫu: dựa trên 1 mạch khuôn của ADN.
</p><p style="text-align: justify;">-NTBS: A-U; T-A
</p><p style="text-align: justify;"> G-X; X – G
</p><p style="text-align: justify;">
</p>