Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Học kì 1 – Sinh học 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 20 – Học kì 1 – Sinh học 9
<p style="text-align: justify;"><strong class="content_question">Đề bài</strong> <!-- Quick Adsense WordPress Plugin: http://quickadsense.com/ --></p>
<p style="text-align: justify;"><strong>I. Trắc nghiệm: (5 điểm) </strong></p>
<p style="text-align: justify;"><strong><em>Câu 1</em> </strong>. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:</p>
<p style="text-align: justify;"><strong>1<em>.</em></strong><em> Trong trường hợp trội không hoàn toàn, ở P: hoa đỏ (AA) × hoa trắng (aa). Sau đó cho F1 tự í hụ phan thì ở F1 sẽ có tỉ lệ nào sau đây?</em></p>
<p style="text-align: justify;">A. 1AA: 2Aa: laa, tương dương (3 hoa đo: 1 hoa trắng)</p>
<p style="text-align: justify;">B. 1AA: 2Aa: laa, tương đương (3 hoa trắng: 1 hoa đỏ)</p>
<p style="text-align: justify;">C. 1AA: 2Aa: 1 aa, tương đương (1 hoa hồng: 2 hoa trắng: 1 hoa đỏ)</p>
<p style="text-align: justify;">D. 1AA: 2Aa: laa, tương dương (1 hoa dỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng)</p>
<p style="text-align: justify;"><strong>2.</strong> Ở ruồi giấm, gen A: thân xám; gen a: thân đen; gen B: cánh dài; gen b: cánh cụt.</p>
<p style="text-align: justify;">Hai cặp gen quy định màu sắc thân và kích thước cánh cùng nằm trên 1 NST thường và liên kết hoàn loàn. Ruồi giấm có kiểu gen tao giao tử:</p>
<p style="text-align: justify;">A. <u>AA</u> B. <u>BB</u> </p>
<p style="text-align: justify;">C. <u>AA</u> và <u>BB</u> D. <u>AB</u></p>
<p style="text-align: justify;"><strong>3.</strong> Một đoạn phân tử ADN cỏ 1800 nuclêôtit. Phân tử mARN được tổng hợp có bao nhiêu nuclêôtit?</p>
<p style="text-align: justify;">A. 3600 B.7200 </p>
<p style="text-align: justify;">C. 1800 D.900</p>
<p style="text-align: justify;"><strong>4.</strong> Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được thể hiện bằng sơ đồ nào sau đây?</p>
<p style="text-align: justify;">A. ADN → ARN → protein → tính trạng</p>
<p style="text-align: justify;">B. Gen (ADN) → ARN → protein → tính trạng</p>
<p style="text-align: justify;">C. Gen (ADN) → tARN → protein tính trạng</p>
<p style="text-align: justify;">D. Gen (ADN) → mARN → protein → tính trạng</p>
<p style="text-align: justify;"><strong>5.</strong> Phân tử ADN có chức năng gì?</p>
<p style="text-align: justify;">A. Trực tiếp chuyển thông tin di truyền ra khỏi nhân.</p>
<p style="text-align: justify;">B. Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền,</p>
<p style="text-align: justify;">C. Tổng hợp protein.</p>
<p style="text-align: justify;">D.Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc protein cần tổng hợp.</p>
<p style="text-align: justify;"><strong>6.</strong> Ở các loài giao phối, cơ chế nào đảm bảo bộ nhiễm sắc thể của các loài duy trì ổn định qua các thế hệ?</p>
<p style="text-align: justify;">A. Nguyên phân B. Giảm phân</p>
<p style="text-align: justify;">C. Thụ tinh D. Kết hợp nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.</p>
<p style="text-align: justify;"><strong> <em>Câu 2</em> </strong>. Hãy sắp xếp các cặp ý tương ứng về sự biến đổi hình thái NST diễn ra qua các kì của giảm phân. </p>
<table border="1" cellspacing="0" cellpadding="0">
<tbody>
<tr>
<td valign="top" width="111">
<p style="text-align: justify;">Các kì</p>
</td>
<td valign="top" width="621">
<p style="text-align: justify;">diễn biến của NST ở các kì của lần phàn bào i</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td valign="top" width="111">
<p style="text-align: justify;">1.Kì đầu</p>
</td>
<td valign="top" width="621">
<p style="text-align: justify;">A. Các NST tương đồng xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td valign="top" width="111">
<p style="text-align: justify;">2. Kì giữa</p>
</td>
<td valign="top" width="621">
<p style="text-align: justify;">B. Các NST kép nằm trong nhân mới, tạo nên bộ NST đơn bội (kép).</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td valign="top" width="111">
<p style="text-align: justify;">3. Kì sau</p>
</td>
<td valign="top" width="621">
<p style="text-align: justify;">C. Các NST xoắn lại. Các cặp NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp nhau</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td valign="top" width="111">
<p style="text-align: justify;">4. Kì cuối</p>
</td>
<td valign="top" width="621">
<p style="text-align: justify;">D. Các cặp NST kép tirơng đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào.</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p style="text-align: justify;">Trả lời: 1…….; 2…….. ; 3……… ; 4……..</p>
<p style="text-align: justify;"><strong>II. Tự luận: (5 điểm) </strong></p>
<p style="text-align: justify;"><strong> <em>Câu 1</em> </strong>. Nêu khái niệm trội không hoàn toàn. Cho ví dụ minh họa.</p>
<p style="text-align: justify;"><strong> <em>Câu 2</em> </strong>. Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Vì sao?</p>
<p style="text-align: justify;"><strong><em>Câu 3.</em></strong> so sánh sự khác nhau về cấu tạo và chức năng giữa ADN và protein.</p>
<p style="text-align: justify;"><strong class="content_detail">Lời giải chi tiết</strong></p>
<p style="text-align: justify;"><strong>I. Trắc nghiệm: (5 điểm) </strong></p>
<p style="text-align: justify;"><strong><em>Câu 1</em></strong><strong><em>. </em></strong></p>
<table border="1" cellspacing="0" cellpadding="0">
<tbody>
<tr>
<td valign="top" width="80">
<p align="center"><strong>1</strong></p>
</td>
<td valign="top" width="80">
<p align="center"><strong>2</strong></p>
</td>
<td valign="top" width="80">
<p align="center"><strong>3</strong></p>
</td>
<td valign="top" width="80">
<p align="center"><strong>4</strong></p>
</td>
<td valign="top" width="80">
<p align="center"><strong>5</strong></p>
</td>
<td valign="top" width="80">
<p align="center"><strong>6</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td valign="top" width="80">
<p align="center"><strong>D</strong></p>
</td>
<td valign="top" width="80">
<p align="center"><strong>D</strong> <!-- Quick Adsense WordPress Plugin: http://quickadsense.com/ --></p>
</td>
<td valign="top" width="80">
<p align="center"><strong>D</strong></p>
</td>
<td valign="top" width="80">
<p align="center"><strong>D</strong></p>
</td>
<td valign="top" width="80">
<p align="center"><strong>B</strong></p>
</td>
<td valign="top" width="80">
<p align="center"><strong>D</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p style="text-align: justify;"><strong><em>C</em></strong><strong><em>âu</em></strong><strong><em> 2.</em></strong></p>
<table border="1" cellspacing="0" cellpadding="0">
<tbody>
<tr>
<td valign="top" width="80">
<p align="center"><strong>1</strong></p>
</td>
<td valign="top" width="80">
<p align="center"><strong>2</strong></p>
</td>
<td valign="top" width="80">
<p align="center"><strong>3</strong></p>
</td>
<td valign="top" width="80">
<p align="center"><strong>4</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td valign="top" width="80">
<p align="center"><strong>C</strong></p>
</td>
<td valign="top" width="80">
<p align="center"><strong>A</strong></p>
</td>
<td valign="top" width="80">
<p align="center"><strong>D</strong></p>
</td>
<td valign="top" width="80">
<p align="center"><strong>B</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p style="text-align: justify;"><strong>II. Tự luận: (5 điểm) </strong></p>
<p style="text-align: justify;"><strong> <em>Câu 1</em> </strong>. <em>* khái niệm trội không hoàn toàn:</em></p>
<p style="text-align: justify;">Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình <strong>của</strong> cơ thể lai F1 biểu hiện trung gian giữa bố và mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn.</p>
<p style="text-align: justify;"><em>* Ví dụ minh họa:</em></p>
<p style="text-align: justify;">P: Hoa đỏ (AA) x hoa trắng (aa)</p>
<p style="text-align: justify;">G: A a</p>
<p style="text-align: justify;">F1: Aa (hoa hồng)</p>
<p style="text-align: justify;">F1 × F1: Aa (hoa hồng) x Aa (hoa hồng)</p>
<p style="text-align: justify;">G<sub>F1</sub>: A, a A, a</p>
<p style="text-align: justify;">F2: kiểu gen: 1AA: 2Aa: laa</p>
<p style="text-align: justify;">Kiểu hình: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng <strong> </strong></p>
<p style="text-align: justify;"><strong><em>Câu 2</em></strong><strong> </strong>. <em>* cơ ch</em><em>ế</em><em> sinh con trai, con gái </em><em>ở</em><em> người:</em></p>
<p style="text-align: justify;">Ờ người:</p>
<p style="text-align: justify;">+ con trai có cặp NST giới tính XY</p>
<p style="text-align: justify;">+ con cái có cặp NST giới tính XX</p>
<p style="text-align: justify;">Khi giảm phân hình thành giao tử, con trai cho 2 loại giao tử (2 loại tinh trùng) X và Y mồi loại chiếm 50%; con gái cho 1 loại giao tử (trứng) X.</p>
<p style="text-align: justify;">Khi thụ tinh có sự tổ hợp giữa tinh trùng và trứng hình thành 2 tổ hợp giao tử XY và XX với tỉ lệ 1: 1.</p>
<p style="text-align: justify;">Sơ đồ:</p>
<p style="text-align: justify;">P: XY × XX</p>
<p style="text-align: justify;">G<sub>P</sub>: X. Y X</p>
<p style="text-align: justify;">F1: 1XY: 1XX</p>
<p style="text-align: justify;">1 trai: 1 gái</p>
<p style="text-align: justify;">Theo lí thuyết thì tỉ lệ trai: gái là 1: 1. Tỉ lệ thực tế ở giai đoạn bào thai là 114 trai: 100 gái: ở tuổi sơ sinh 105 trai: 100 gái: ở khoảng 10 tuổi tỉ lệ này là 100: 100 đến tuổi già sổ cụ bà nhiều hơn cụ ông. Vì vậy có thể nói tỉ lệ trai: gái xấp xỉ 1: 1.</p>
<p style="text-align: justify;">* quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là sai vì: người mẹ chỉ có 1 loại trứng mang NST X.</p>
<p style="text-align: justify;"><strong> <em>Câu 3</em> </strong>. So sánh sự khác nhau về cấu tạo và chức năng giữa ADN và protein.</p>
<table border="1" cellspacing="0" cellpadding="0">
<tbody>
<tr>
<td valign="top" width="102">
<p style="text-align: justify;"> </p>
</td>
<td valign="top" width="302">
<p style="text-align: justify;">ADN</p>
</td>
<td valign="top" width="328">
<p style="text-align: justify;">protein</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td valign="top" width="102">
<p style="text-align: justify;">Cấu tạo</p>
</td>
<td valign="top" width="302">
<p style="text-align: justify;">– là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố chính là C, H, O, N, P.</p>
<p style="text-align: justify;">– có cấu trúc 2 mạch song song xoắn lại</p>
<p style="text-align: justify;">– đơn phân là nuclêôtit (gồm 4 loại A, T, G, X)</p>
<p style="text-align: justify;">– có kích thước và khối lượng lớn hơn protein</p>
</td>
<td valign="top" width="328">
<p style="text-align: justify;">– là họp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố chính là C, H, O, N.</p>
<p style="text-align: justify;">– cấu tạo bởi một hay nhiều chuồi axit amin</p>
<p style="text-align: justify;">– đơn phân là axit amin (gồm hơn 20 loại axit amin)</p>
<p style="text-align: justify;">– có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN</p>
<p style="text-align: justify;"> </p>
</td>
</tr>
<tr>
<td valign="top" width="102">
<p style="text-align: justify;">Chức năng</p>
</td>
<td valign="top" width="302">
<p style="text-align: justify;">– lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền</p>
<p style="text-align: justify;">– chứa gen quy định cấu trúc của protein</p>
</td>
<td valign="top" width="328">
<p style="text-align: justify;">– cấu trúc các bộ phận của tế bào</p>
<p style="text-align: justify;">– enzim xúc tác quá trình trao đổi chất</p>
<p style="text-align: justify;">– hoocmôn điều hoà quá trình trao đổi chất</p>
<p style="text-align: justify;">– vận chuyển, cung cấp năng lượng…</p>
<p style="text-align: justify;">– protein được tạo ra trực tiểp biểu hiện thành tính trạng cơ thể.</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p style="text-align: right;"> </p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài