Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
Hướng dẫn giải Bài 1 (Trang 58 SGK Toán 10, Bộ Cánh diều, Tập 1)

Bài 1 (Trang 59, SGK Toán Toán 10, Bộ Cánh diều, Tập 1)

Giải các phương trình sau:

a) 2x2 - 3x - 1 = 2x + 3b) 4x2 - 6x - 6 = x 2- 6c) x + 9 = 2x - 3d) -x2 + 4x - 2 = 2 - x

Hướng dẫn giải:

a) 2x2 - 3x - 1 = 2x + 3 (1)

Bình phương hai vế của (1) ta được: 2x2 - 3x - 1 = 2x + 3

2x2 - 3x - 1 - 2x - 3 = 02x2 - 5x - 4 = 0[x = 5 + 574x = 5 - 574

Thử lại ta thấy cả hai giá trị trên đều thỏa mãn (1).

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x=5+574 và x=5-574

b) 4x2-6x-6=x2-6 (2)

Bình phương hai vế của (2) ta được: 4x2  6x  6 = x2  6

 4x2  x2  6x  6 + 6 = 0   3x2  6x = 0   3x.(x2) = 0[x = 0x - 2 = 0[x = 0x = 2

Thử lại ta thấy hai giá trị x = 0 và x = 2 đều không thỏa mãn (2).

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

c) x + 9 = 2x - 3 (3)

Trước hết ta giải bất phương trình 2x - 3  0  x  32

Bình phương cả hai vế của (3) ta được: x + 9 = (2x  3)2

 x+9=4x212x+9   4x212x+9x9=0   4x213x=0   x.(4x13)=0[x = 04x - 13 = 0[x = 0x = 134

Trong hai giá trị trên có giá trị x=134 thỏa mãn x32

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x=134

d) -x2 + 4x - 2= 2 - x

Trước hết ta giải bất phương trình: 2  x  0  x  2.

Bình phương hai vế của (4) ta được: x2 + 4x  2 = (2  x)2

x2 + 4x  2 = 4  4x + x2   2x2  8x + 6 = 0   x2 4x + 3 = 0[x = 3x = 1

Trong hai giá trị trên có giá trị x = 1 thỏa mãn x ≤ 2.

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 1.

Xem lời giải bài tập khác cùng bài