Bài 21. Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
Tóm tắt Lý thuyết Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
<div id="11"> <h2>I. Qu&aacute; tr&igrave;nh tổng hợp v&agrave; ph&acirc;n giải c&aacute;c chất ở vi sinh vật</h2> </div> <p><strong>1. Qu&aacute; tr&igrave;nh tổng hợp l&agrave; g&igrave;?</strong></p> <p><strong>Sinh tổng hợp </strong>hay <strong>qu&aacute; tr&igrave;nh đồng h&oacute;a</strong>, trong đ&oacute; tế b&agrave;o sử dụng năng lượng để li&ecirc;n kết c&aacute;c ph&acirc;n tử đơn giản th&agrave;nh c&aacute;c ph&acirc;n tử hữu cơ phức tạp cần thiết. Vi sinh vật c&oacute; khả năng sinh tổng hợp tất cả c&aacute;c chất thiết yếu cho tế b&agrave;o như carbohydrate, protein, nucleic acid v&agrave; lipid.</p> <p><strong>a) Tổng hợp carbohydrate</strong></p> <p>- Nhiều lo&agrave;i vi sinh vật c&oacute; khả năng tổng hợp n&ecirc;n một loại đường đơn quan trọng l&agrave; glucose theo nhiều con đường kh&aacute;c nhau như quang hợp ở vi khuẩn lam v&agrave; c&aacute;c lo&agrave;i tảo, quang khử ở vi khuẩn m&agrave;u lục v&agrave; m&agrave;u t&iacute;a hay ho&aacute; tổng hợp ở vi khuẩn sắt, vi khuẩn nitrate, trong đ&oacute; con đường quang hợp l&agrave; phổ biến v&agrave; quan trọng nhất.</p> <p>- Từ glucose, c&aacute;c vi sinh vật tổng hợp n&ecirc;n c&aacute;c đường đa l&agrave;m nguy&ecirc;n liệu x&acirc;y dựng tế b&agrave;o v&agrave; dự trữ năng lượng (H 21.1).</p> <p><img class="wscnph" style="max-width: 100%;" src="https://static.colearn.vn:8413/v1.0/upload/library/12122022/hinh-211-trand-123-sdk-sinh-hoc-10-kntt-5paALl.jpg" /></p> <p><strong>b) Tổng hợp protein</strong></p> <p>- Protein được tổng hợp từ c&aacute;c đơn ph&acirc;n l&agrave; c&aacute;c amino acid. Phần lớn vi sinh vật c&oacute; khả năng tự tổng hợp được to&agrave;n bộ 20 amino acid cần thiết cho sự ph&aacute;t triển, trong khi con người chỉ c&oacute; thể tổng hợp được 11 amino acid. Tất cả c&aacute;c amino acid đều được tổng hợp từ những sản phẩm của qu&aacute; tr&igrave;nh ph&acirc;n giải đường v&agrave; nguồn nitrogen lấy từ m&ocirc;i trường.</p> <p>- Một số vi sinh vật (vi khuẩn lam, vi khuẩn Rhizobium) c&oacute; khả năng chuyển ho&aacute; N, trong kh&iacute; quyển th&agrave;nh ammonia (NH,) cung cấp nguồn nitrogen cho qu&aacute; tr&igrave;nh tổng hợp c&aacute;c amino acid của ch&uacute;ng. Qu&aacute; tr&igrave;nh n&agrave;y được gọi l&agrave; qu&aacute; tr&igrave;nh cố định nitrogen (H 21.2)</p> <p><img class="wscnph" style="max-width: 100%;" src="https://static.colearn.vn:8413/v1.0/upload/library/12122022/hinh-212-trand-123-sdk-sinh-hoc-10-kntt-XcUv21.jpg" /></p> <p><strong>c) Tổng hợp lipid</strong></p> <p>Lipid l&agrave; th&agrave;nh phần ch&iacute;nh của m&agrave;ng tế b&agrave;o v&agrave; m&agrave;ng ngo&agrave;i của vi khuẩn Gram &acirc;m; lipid cũng c&oacute; thể l&agrave; nguồn dự trữ năng lượng v&agrave; carbon. Ở vi sinh vật, lipid được tổng hợp từ c&aacute;c acid b&eacute;o v&agrave; glycerol.</p> <p><strong>d) Tổng hợp nucleic acid</strong></p> <p>Nucleotide được tổng hợp từ một gốc đường 5 carbon v&agrave; c&aacute;c amino acid glutamine, glycine, aspartate v&agrave; phosphoric acid. C&aacute;c phản ứng đều sử dụng năng lượng từ ATP. Nucleic acid được tổng hợp từ c&aacute;c đơn ph&acirc;n l&agrave; nucleotide qua một qu&aacute; tr&igrave;nh phức tạp.</p> <blockquote> <p><strong>Kết luận: Vi sinh vật c&oacute; khả năng tự tổng hợp c&aacute;c đại ph&acirc;n tử hữu cơ cần thiết cho cơ thể như c&aacute;c đường đa, protein, nucleic acid v&agrave; lipid từ c&aacute;c chất đơn giản hấp thụ từ m&ocirc;i trường.</strong></p> </blockquote> <p><strong>2. Ph&acirc;n giải c&aacute;c chất</strong></p> <p>C&aacute;c vi sinh vật dị dưỡng ph&acirc;n giải c&aacute;c hợp chất hữu cơ do sinh vật kh&aacute;c cung cấp để lấy nguồn nguy&ecirc;n liệu cung cấp cho c&aacute;c hoạt động sống.&nbsp;Những vi sinh vật dị dưỡng hoại sinh thường tiết c&aacute;c enzyme ra b&ecirc;n ngo&agrave;i tế b&agrave;o để ph&acirc;n giải chất hữu cơ th&agrave;nh c&aacute;c chất đơn giản rồi hấp thụ ch&uacute;ng v&agrave;o trong tế b&agrave;o. Trong tế b&agrave;o vi sinh vật, c&aacute;c chất hữu cơ đơn giản c&oacute; thể tiếp tục được ph&acirc;n giải (v&iacute; dụ: C&aacute;c đường đơn tiếp tục được ph&acirc;n giải theo con đường h&ocirc; hấp hiếu kh&iacute;, h&ocirc; hấp kị kh&iacute; hoặc l&ecirc;n men) để tạo ra năng lượng cung cấp cho c&aacute;c hoạt động sống của tế b&agrave;o (H 21.3).</p> <p><img class="wscnph" style="max-width: 100%;" src="https://static.colearn.vn:8413/v1.0/upload/library/12122022/hinh-213-trand-124-sdk-sinh-hoc-10-kntt-AmfJiq.jpg" /></p> <blockquote> <p><strong>Kết luận: C&aacute;c vi sinh vật tiết enzyme ph&acirc;n giải c&aacute;c chất hữu cơ phức tạp trong m&ocirc;i trường th&agrave;nh c&aacute;c chất đơn giản rồi hấp thụ v&agrave;o tế b&agrave;o, một phần c&aacute;c chất n&agrave;y tiếp tục được ph&acirc;n giải theo kiểu hộ hấp hay l&ecirc;n men.</strong></p> </blockquote> <div id="12"> <h2>II. Sinh trưởng của quần thể vi khuẩn</h2> </div> <p>Thời gian thế hệ (k&iacute; hiệu l&agrave; g) l&agrave; thời gian t&iacute;nh từ khi một tế b&agrave;o sinh ra đến khi tế b&agrave;o đ&oacute; ph&acirc;n chia, hay cũng l&agrave; thời gian cần c&oacute; để số tế b&agrave;o trong quần thể tăng gấp đ&ocirc;i. Trong điều kiện l&iacute; tưởng (mọi yếu tố trong m&ocirc;i trường đều l&agrave; tối ưu đối với sự ph&aacute;t triển của vi sinh vật), thời gian thế hệ của quần thể l&agrave; một h&agrave;ng số. Thời gian thế hệ kh&aacute;c nhau ở mỗi lo&agrave;i vi sinh vật.</p> <p>V&iacute; dụ: Vi khuẩn E. coli ở điều kiện tối ưu, cứ 20 ph&uacute;t ph&acirc;n chia một lần (g = 20), ở vi khuẩn lao l&agrave; 12 giờ.</p> <p>Trong điều kiện l&iacute; tưởng, sau n lần ph&acirc;n chia từ Ng tế b&agrave;o ban đầu, trong thời gian t, số tế b&agrave;o tạo th&agrave;nh Nụ l&agrave;:</p> <p><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><msub><mi mathvariant="normal">N</mi><mi mathvariant="normal">t</mi></msub><mo>&#160;</mo><mo>=</mo><mo>&#160;</mo><msub><mi mathvariant="normal">N</mi><mi mathvariant="normal">o</mi></msub><mo>&#160;</mo><mi mathvariant="normal">x</mi><mo>&#160;</mo><msup><mn>2</mn><mrow><mi mathvariant="normal">t</mi><mo>/</mo><mi mathvariant="normal">g</mi></mrow></msup><mo>&#160;</mo><mo>=</mo><mo>&#160;</mo><msub><mi mathvariant="normal">N</mi><mi mathvariant="normal">o</mi></msub><mo>&#160;</mo><mi mathvariant="normal">x</mi><mo>&#160;</mo><msup><mn>2</mn><mi mathvariant="normal">n</mi></msup></math></p> <p>Số lượng tế b&agrave;o trong quần thể thay đổi theo thời gian v&agrave; c&ograve;n tuỳ thuộc v&agrave;o h&igrave;nh thức nu&ocirc;i cấy vi sinh vật.</p> <blockquote> <p><strong>Kết luận: Sinh trưởng của quần thể vi khuẩn chỉ sự tăng l&ecirc;n về mặt số lượng tế b&agrave;o trong quần thể.</strong></p> </blockquote> <p><strong>1. Nu&ocirc;i cấy kh&ocirc;ng li&ecirc;n tục</strong></p> <p>Trong m&ocirc;i trường nu&ocirc;i cấy kh&ocirc;ng li&ecirc;n tục &ndash; m&ocirc;i trường kh&ocirc;ng được bổ sung chất dinh dưỡng mới v&agrave; kh&ocirc;ng được lấy đi c&aacute;c sản phẩm trao đổi chất, sự sinh trưởng của vi khuẩn bao gồm bốn pha cơ bản: pha tiềm ph&aacute;t, pha luỹ thừa, pha c&acirc;n bằng v&agrave; pha suy vong (H 21.4).</p> <p><img class="wscnph" style="max-width: 100%;" src="https://static.colearn.vn:8413/v1.0/upload/library/12122022/hinh-214-trand-125-sdk-sinh-hoc-10-kntt-m4Agp2.jpg" /></p> <p><strong>- Pha tiềm ph&aacute;t (pha lag): </strong>T&iacute;nh từ khi vi khuẩn được nu&ocirc;i cấy cho đến khi ch&uacute;ng bắt đầu sinh trưởng (ph&acirc;n chia). Ở pha n&agrave;y, vi khuẩn dẫn th&iacute;ch nghi với m&ocirc;i trường, tổng hợp vật chất chuẩn bị cho sự ph&acirc;n chia.</p> <p><strong>- Pha luỹ thừa (phalog):&nbsp;</strong>Vi sinh vật ph&acirc;n chia mạnh mẽ theo tiềm năng, số lượng tế b&agrave;o tăng theo luỹ thừa v&agrave; đạt đến cực đại ở cuối pha.</p> <p><strong>- Pha c&acirc;n bằng:&nbsp;</strong>Dinh dưỡng trong m&ocirc;i trường giảm, chất độc hại tăng. Tốc độ sinh trưởng v&agrave; trao đổi chất của vi sinh vật giảm dần. Lượng tế b&agrave;o sinh ra bằng lượng tế b&agrave;o chết đi.</p> <p><strong>- Pha suy vong:&nbsp;</strong>Số lượng tế b&agrave;o trong quần thể ng&agrave;y c&agrave;ng giảm do chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại t&iacute;ch huy ng&agrave;y c&agrave;ng nhiều thế ng&agrave;y c&agrave;ng giảm</p> <blockquote> <p><strong>Kết luận: Trong m&ocirc;i trường nu&ocirc;i cấy kh&ocirc;ng li&ecirc;n tục, quần thể vi khuẩn sinh trưởng theo bốn pha cơ bản: pha tiềm ph&aacute;t, pha luỹ thừa, pha c&acirc;n bằng v&agrave; pha suy vong</strong></p> </blockquote> <p><strong>2. Nu&ocirc;i cấy li&ecirc;n tục</strong></p> <p>Trong m&ocirc; h&igrave;nh nu&ocirc;i cấy lớn, thường xuy&ecirc;n được bổ sung chất dinh dưỡng v&agrave; loại bỏ c&aacute;c sản phẩm trao đổi chất, m&ocirc;i trường nu&ocirc;i cấy như vậy được gọi l&agrave; m&ocirc;i trường nu&ocirc;i cấy li&ecirc;n tục. Vi sinh vật nu&ocirc;i trong c&aacute;c b&igrave;nh/bể l&ecirc;n men để sản xuất sinh khối nhằm t&aacute;ch chiết c&aacute;c sản phẩm sinh học c&oacute; gi&aacute; trị như c&aacute;c vitamin, enzyme, chất kh&aacute;ng sinh... l&agrave; một v&iacute; dụ của nu&ocirc;i cấy li&ecirc;n tục. Số lượng vi sinh vật sẽ được duy tr&igrave; ở một mức độ c&acirc;n bằng sao cho năng suất sản phẩm đạt cao nhất.</p> <blockquote> <p><strong>Kết luận: Trong m&ocirc;i trường nu&ocirc;i cấy li&ecirc;n tục, mật độ vi khuẩn trong quần thể được giữ ở mức tối ưu để cho năng suất sản phẩm cao nhất</strong></p> </blockquote> <div id="13"> <h3>III. C&aacute;c yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của quần thể vi sinh vật</h3> </div> <p>Trong tự nhi&ecirc;n, c&oacute; nhiều yếu tố c&oacute; thể ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật. C&oacute; những yếu tố l&agrave;m tăng tốc độ sinh trưởng nhưng cũng c&oacute; những yếu tố l&agrave;m hạn chế, thậm ch&iacute; ti&ecirc;u diệt c&aacute;c lo&agrave;i vi sinh vật.</p> <p><strong>1. C&aacute;c yếu tố vật l&iacute;</strong></p> <p>Qu&aacute; tr&igrave;nh sinh trưởng của vi sinh vật chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố vật l&iacute; như nhiệt độ, &aacute;nh s&aacute;ng, độ ẩm,... (Bảng 21.1).</p> <p><img class="wscnph" style="max-width: 100%;" src="https://static.colearn.vn:8413/v1.0/upload/library/12122022/band-211-trand-126-sdk-sinh-hoc-10-kntt-KISmTe.jpg" /></p> <div><strong>2. C&aacute;c yếu tố h&oacute;a học</strong> <p><strong>a) Chất dinh dưỡng</strong></p> <p>C&aacute;c lo&agrave;i vi sinh vật chỉ c&oacute; thể tồn tại v&agrave; sinh sản trong m&ocirc;i trường c&oacute; c&aacute;c chất dinh dưỡng như protein, carbohydrate, lipid, ion khoảng,... Một số vi sinh vật chỉ sinh trưởng được khi c&oacute; mặt c&aacute;c nh&acirc;n tố sinh trưởng trong m&ocirc;i trường. Nh&acirc;n tố sinh trưởng l&agrave; những chất cần cho sự sinh trưởng của ch&uacute;ng nhưng với h&agrave;m lượng rất &iacute;t, c&oacute; thể l&agrave; một số loại amino acid, vitamin,... hay một số nguy&ecirc;n tố vi lượng như Mn, Zn, Mo....</p> <p>Vi sinh vật kh&ocirc;ng tự tổng hợp c&aacute;c nh&acirc;n tố sinh trưởng được gọi l&agrave; vi sinh vật khuyết dưỡng, vi sinh vật tự tổng hợp được c&aacute;c nh&acirc;n tố sinh trưởng gọi l&agrave; vi sinh vật nguy&ecirc;n dưỡng.</p> <p><strong>b) Chất ức chế</strong></p> <p>Một số chất ho&aacute; học c&oacute; khả năng ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật theo c&aacute;c cơ chế kh&aacute;c nhau (Bảng 21.2).</p> <p>Bảng 21.2. Một số chất h&oacute;a học g&acirc;y ức chế qu&aacute; tr&igrave;nh sinh trưởng của vi sinh vật:</p> <table style="border-collapse: collapse; width: 100.014%;" border="1"> <tbody> <tr> <td style="width: 28.0315%;"><strong>Chất&nbsp;h&oacute;a học</strong></td> <td style="width: 38.6878%;"><strong>Ảnh&nbsp;hưởng</strong></td> <td style="width: 33.2802%;"><strong>Ứng&nbsp;dụng</strong></td> </tr> <tr> <td style="width: 28.0315%;"><strong>C&aacute;c&nbsp;hợp chất phenol</strong></td> <td style="width: 38.6878%;">Biến&nbsp;t&iacute;nh protein, m&agrave;ng tế b&agrave;o</td> <td style="width: 33.2802%;">Khử tr&ugrave;ng ph&ograve;ng th&iacute; nghiệm, bệnh viện</td> </tr> <tr> <td style="width: 28.0315%;"><strong>C&aacute;c&nbsp;loại cồn (ethanol, izopropanol 70% đến 80%)</strong></td> <td style="width: 38.6878%;">L&agrave;m&nbsp;biến t&iacute;nh protein, ngăn c&aacute;c chất qua m&agrave;ng tế b&agrave;o</td> <td style="width: 33.2802%;">Diệt&nbsp;khuẩn tr&ecirc;n da, tẩy tr&ugrave;ng trong bệnh viện</td> </tr> <tr> <td style="width: 28.0315%;"><strong>Iodine, rượu iodine (2%)</strong></td> <td style="width: 38.6878%;">Oxy h&oacute;a c&aacute;c th&agrave;nh phần tế b&agrave;o</td> <td style="width: 33.2802%;">Diệt&nbsp;khuẩn tr&ecirc;n da, tẩy tr&ugrave;ng trong bệnh viện</td> </tr> <tr> <td style="width: 28.0315%;"><strong>Clo&nbsp;(cloramin, natri hypoclorid)</strong></td> <td style="width: 38.6878%;">Oxy h&oacute;a mạnh c&aacute;c th&agrave;nh phần tế b&agrave;o</td> <td style="width: 33.2802%;">Thanh&nbsp;tr&ugrave;ng nước m&aacute;y, nước bể bơi, c&ocirc;ng nghiệp thực phẩm</td> </tr> <tr> <td style="width: 28.0315%;"><strong>Hợp&nbsp;chất kim loại nặng (Ag, Hg&hellip;)</strong></td> <td style="width: 38.6878%;">L&agrave;m&nbsp;bất họat c&aacute;c protein</td> <td style="width: 33.2802%;">Diệt&nbsp;b&agrave;o tử đang nảy mầm</td> </tr> <tr> <td style="width: 28.0315%;"><strong>C&aacute;c&nbsp;aldehyde (formaldehyde 2%)</strong></td> <td style="width: 38.6878%;">L&agrave;m&nbsp;bất họat c&aacute;c protein</td> <td style="width: 33.2802%;">Sử&nbsp;dụng để thanh tr&ugrave;ng nhiều đối tượng</td> </tr> <tr> <td style="width: 28.0315%;"><strong>C&aacute;c&nbsp;loại kh&iacute; ethylene oxide (từ 10% đến 20%)</strong></td> <td style="width: 38.6878%;">Oxy&nbsp;h&oacute;a c&aacute;c th&agrave;nh phần tế b&agrave;o</td> <td style="width: 33.2802%;">Khử&nbsp;tr&ugrave;ng c&aacute;c dụng cụ nhựa, kim loại</td> </tr> <tr> <td style="width: 28.0315%;"><strong>Kh&aacute;ng&nbsp;sinh</strong></td> <td style="width: 38.6878%;">Diệt&nbsp;khuẩn c&oacute; t&iacute;nh chọn lọc</td> <td style="width: 33.2802%;">D&ugrave;ng&nbsp;chữa c&aacute;c bệnh nhiễm khuẩn trong y tế, th&uacute; y,&hellip;</td> </tr> </tbody> </table> <div> <p><strong>3. Kh&aacute;ng sinh, &yacute; nghĩa của kh&aacute;ng sinh v&agrave; t&aacute;c hại của việc lạm dụng kh&aacute;ng sinh</strong></p> <p>Trong qu&aacute; tr&igrave;nh sinh trưởng, vi sinh vật c&oacute; thể tiết ra m&ocirc;i trường những chất c&oacute; t&aacute;c dụng ức chế sự ph&aacute;t triển hoặc ti&ecirc;u diệt vi khuẩn kh&aacute;c, được gọi l&agrave; chất kh&aacute;ng sinh. Ng&agrave;y nay, kh&aacute;ng sinh kh&ocirc;ng chỉ được chiết xuất từ c&aacute;c vi sinh vật m&agrave; c&ograve;n được tổng hợp nh&acirc;n tạo. Kh&aacute;ng sinh ức chế v&agrave; ti&ecirc;u diệt vi khuẩn theo nhiều cơ chế kh&aacute;c nhau như ức chế tổng hợp th&agrave;nh tế b&agrave;o, protein hay nucleic acid... của vi khuẩn. Dựa v&agrave;o đặc điểm n&agrave;y, con người đ&atilde; ph&aacute;t triển v&agrave; sử dụng rộng r&atilde;i c&aacute;c loại thuốc kh&aacute;ng sinh để điều trị c&aacute;c bệnh g&acirc;y ra bởi vi khuẩn, gi&uacute;p cứu sống nhiều người v&agrave; th&uacute;c đẩy ng&agrave;nh chăn nu&ocirc;i ph&aacute;t triển.</p> <blockquote> <p><strong>Kết luận: Sự sinh trưởng của vi sinh vật chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố vật l&iacute; v&agrave; ho&aacute; học chất dinh dưỡng, yếu tố sinh trưởng, nhiệt độ, độ ẩm, độ pH, &aacute;nh s&aacute;ng, chất ức chế (chất kh&aacute;ng sinh),...</strong></p> </blockquote> <h2><span style="font-family: -apple-system, BlinkMacSystemFont, 'Segoe UI', Roboto, Oxygen, Ubuntu, Cantarell, 'Open Sans', 'Helvetica Neue', sans-serif;">IV. C&aacute;c h&igrave;nh thức sinh sản ở vi sinh vật</span></h2> <p>Cả vi sinh vật nh&acirc;n sơ v&agrave; vi sinh vật nh&acirc;n thực đều c&oacute; ba h&igrave;nh thức sinh sản ch&iacute;nh l&agrave; phản đ&ocirc;i, h&igrave;nh th&agrave;nh b&agrave;o tử v&agrave; n&agrave;y chồi.</p> <p><strong>1. Ph&acirc;n đ&ocirc;i</strong></p> <p>Ph&acirc;n đ&ocirc;i l&agrave; h&igrave;nh thức sinh sản phổ biến nhất ở vi sinh vật, trong đ&oacute;, một tế b&agrave;o mẹ ph&acirc;n chia th&agrave;nh hai tế b&agrave;o con giống nhau (H 21.5)</p> <p><img class="wscnph" style="max-width: 100%;" src="https://static.colearn.vn:8413/v1.0/upload/library/12122022/hinh-215-trand-128-sdk-sinh-hoc-10-kntt-QHLhRi.jpg" /></p> </div> </div> <p><strong>2. Sinh sản bằng b&agrave;o tử</strong></p> <p>Nấm c&oacute; khả năng sinh sản bằng b&agrave;o tử dạng v&ocirc; t&iacute;nh hoặc hữu tỉnh, vi khuẩn cũng c&oacute; thể sinh sản nhờ c&aacute;c ngoại b&agrave;o tử. C&oacute; nhiều loại b&agrave;o tử kh&aacute;c nhau như b&agrave;o tử đ&iacute;nh ở nấm, b&agrave;o tử tiếp hợp ở nấm tiếp hợp, ngoại b&agrave;o tử hay b&agrave;o tử đốt ở xạ khuẩn (H 21.6). Tất cả c&aacute;c b&agrave;o tử sinh sản ở vi khuẩn đều chỉ c&oacute; c&aacute;c lớp m&agrave;ng, kh&ocirc;ng c&oacute; vỏ v&agrave; kh&ocirc;ng t&igrave;m thấy hợp chất calcium dipicolinate.</p> <p><img class="wscnph" style="max-width: 100%;" src="https://static.colearn.vn:8413/v1.0/upload/library/12122022/hinh-216-trand-129-sdk-sinh-hoc-10-kntt-OCOgVR.jpg" /></p> <p>Ngo&agrave;i c&aacute;c ngoại b&agrave;o tử giữ chức năng sinh sản, khi gặp điều kiện khắc nghiệt, vi khuẩn c&ograve;n c&oacute; thể h&igrave;nh th&agrave;nh nội b&agrave;o tử với lớp vỏ d&agrave;y chứa calcium dipicolinate b&ecirc;n trong tế b&agrave;o, gi&uacute;p vi khuẩn sống tiềm sinh khi gặp điều kiện m&ocirc;i trường bất lợi (H. 21.7). Nội b&agrave;o tử thường được tạo th&agrave;nh ở hai chỉ vi khuẩn l&agrave; Bacillus v&agrave; Clostridium. Nội b&agrave;o tử kh&ocirc;ng phải l&agrave; h&igrave;nh thức sinh sản của vi khuẩn m&agrave; chỉ l&agrave; c&aacute;ch thức gi&uacute;p vi khuẩn chống chịu trước những điều kiện bất lợi của m&ocirc;i trường.</p> <p><img class="wscnph" style="max-width: 100%;" src="https://static.colearn.vn:8413/v1.0/upload/library/12122022/hinh-217-trand-129-sdk-sinh-hoc-10-kntt-UT7Uep.jpg" /></p> <p><strong>3. Nảy chồi</strong></p> <p>Nảy chối l&agrave; phương thức sinh sản v&ocirc; t&iacute;nh đặc trưng của một số &iacute;t vi sinh vật như vi khuẩn quang dưỡng m&agrave;u t&iacute;a, nấm men (H 21.8). Một c&aacute; thể con sẽ dần h&igrave;nh th&agrave;nh ở một ph&iacute;a của c&aacute; thể mẹ. C&aacute; thể con sau khi trưởng th&agrave;nh sẽ t&aacute;ch ra th&agrave;nh một c&aacute; thể độc lập. Kh&aacute;c với phản đối, một c&aacute; thể mẹ c&oacute; thể nảy chồi ra nhiều c&aacute; thể con. c&oacute; thể n&agrave;y chơi r&ecirc;n nhiều c&aacute; thể</p> <p><img class="wscnph" style="max-width: 100%;" src="https://static.colearn.vn:8413/v1.0/upload/library/12122022/hinh-218-trand-129-sdk-sinh-hoc-10-kntt-29d4EF.jpg" /></p> <blockquote> <p><strong>Kết luận: Vi sinh vật c&oacute; ba h&igrave;nh thức sinh sản ch&iacute;nh l&agrave; ph&acirc;n đội, sinh sản bang b&agrave;o tử (v&ocirc; t&iacute;nh hoặc hữu t&iacute;nh) v&agrave; h&igrave;nh thức nảy chồi.</strong></p> </blockquote>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài