Bài 21. Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
Dừng lại và suy ngẫm (Trang 128 SGK Sinh học 10, Bộ Kết nối tri thức)
<p><strong>Dừng lại v&agrave; suy ngẫm (Trang 128 SGK Sinh học 10, Bộ Kết nối tri thức):</strong></p> <p><strong>1. Tr&igrave;nh b&agrave;y ảnh hưởng của c&aacute;c yếu tố b&ecirc;n ngo&agrave;i đến sự sinh trưởng của vi sinh vật. Con người đ&atilde; ứng dụng những biểu biết n&agrave;y như thế n&agrave;o trong lĩnh vực y tế v&agrave; đời sống hằng ng&agrave;y? Cho một v&agrave;i v&iacute; dụ minh họa.</strong></p> <p><span style="text-decoration: underline;"><em><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></em></span></p> <p>Ảnh hưởng của c&aacute;c yếu tố b&ecirc;n ngo&agrave;i đến sự sinh trưởng của vi sinh vật v&agrave; ứng dụng:</p> <p>&bull; Nhiệt độ:</p> <p>- Ảnh hưởng: Căn cứ v&agrave;o nhiệt độ, vi sinh vật được chia th&agrave;nh c&aacute;c nh&oacute;m sau:</p> <p>+ Vi sinh vật ưa lạnh (dưới 15<sup>o</sup>C).</p> <p>+ Vi sinh vật ưa ấm (từ 20 đến 40<sup>o</sup>C).</p> <p>+ Vi sinh vật ưa nhiệt (từ 55 đến 65<sup>o</sup>C).</p> <p>+ Vi sinh vật si&ecirc;u ưa nhiệt (từ 75 đến 100<sup>o</sup>C).</p> <p>- Ứng dụng:</p> <p>+ D&ugrave;ng nhiệt độ cao để thanh tr&ugrave;ng c&aacute;c chất lỏng, thực phẩm, dụng cụ,&hellip; V&iacute; dụ: D&ugrave;ng nhiệt độ cao để thanh tr&ugrave;ng c&aacute;c dụng cụ nu&ocirc;i cấy vi sinh vật, d&ugrave;ng nhiệt độ th&iacute;ch hợp để thanh tr&ugrave;ng sữa,&hellip;</p> <p>+ D&ugrave;ng nhiệt độ thấp để k&igrave;m h&atilde;m sự sinh trưởng của vi sinh vật. V&iacute; dụ: Bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh để tr&aacute;nh sự ph&acirc;n hủy của vi khuẩn.</p> <p>&bull; Độ ẩm:</p> <p>- Ảnh hưởng: H&agrave;m lượng nước quyết định đến độ ẩm. Nước l&agrave; dung m&ocirc;i h&ograve;a tan c&aacute;c chất dinh dưỡng, tham gia ph&acirc;n hủy c&aacute;c chất. Mỗi loại vi sinh vật sinh trưởng trong một giới hạn độ ẩm nhất định.</p> <p>- Ứng dụng:</p> <p>+ D&ugrave;ng nước để khống chế sinh trưởng của c&aacute;c nh&oacute;m vi sinh vật c&oacute; hại v&agrave; k&iacute;ch th&iacute;ch nh&oacute;m vi sinh vật c&oacute; lợi.</p> <p>+ Ngo&agrave;i ra điều chỉnh độ ẩm của lương thực, thực phẩm, đồ d&ugrave;ng để bảo quản l&acirc;u hơn bằng c&aacute;ch phơi kh&ocirc;, sấy kh&ocirc;. V&iacute; dụ: phơi kh&ocirc; l&uacute;a để k&eacute;o d&agrave;i thời gian&nbsp; bảo quản.</p> <p>&bull; Độ pH:</p> <p>- Ảnh hưởng: Độ pH ảnh hưởng đến t&iacute;nh thấm qua m&agrave;ng, sự chuyển h&oacute;a c&aacute;c chất trong tế b&agrave;o, hoạt h&oacute;a enzyme, sự h&igrave;nh th&agrave;nh ATP,&hellip; Dựa v&agrave;o độ pH, vi sinh vật đưa chia l&agrave;m 3 nh&oacute;m: vi sinh vật ưa acid, vi sinh vật ưa kiềm, vi sinh vật ưa pH trung t&iacute;nh.</p> <p>- Ứng dụng:</p> <p>+ Tạo điều kiện m&ocirc;i trường nu&ocirc;i cấy th&iacute;ch hợp với từng nh&oacute;m vi sinh vật.</p> <p>+ Điều chỉnh độ pH để ức chế c&aacute;c vi sinh vật g&acirc;y hại v&agrave; k&iacute;ch th&iacute;ch c&aacute;c vi sinh vật c&oacute; lợi. V&iacute; dụ: Muối chua hoa quả l&agrave; để hạn chế sự ph&aacute;t triển của c&aacute;c vi sinh vật g&acirc;y thối.</p> <p>&bull; &Aacute;nh s&aacute;ng:</p> <p>- Ảnh hưởng: &Aacute;nh s&aacute;ng cần thiết cho qu&aacute; tr&igrave;nh quang hợp của c&aacute;c vi sinh vật quang tự dưỡng, t&aacute;c động đến b&agrave;o tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động hướng s&aacute;ng,&hellip;</p> <p>- Ứng dụng: D&ugrave;ng bức xạ điện từ để ức chế, ti&ecirc;u diệt vi sinh vật.</p> <p>&bull; &Aacute;p suất thẩm thấu:</p> <p>- Ảnh hưởng: &Aacute;p suất thẩm thấu cao g&acirc;y co nguy&ecirc;n sinh ở tế b&agrave;o vi sinh vật khiến ch&uacute;ng kh&ocirc;ng ph&acirc;n chia được. &Aacute;p suất thẩm thấu thấp l&agrave;m c&aacute;c tế b&agrave;o vi sinh vật bị trương nước v&agrave; c&oacute; thể vỡ ra (đối với c&aacute;c vi khuẩn kh&ocirc;ng c&oacute; th&agrave;nh tế b&agrave;o).</p> <p>- Ứng dụng: Điều chỉnh &aacute;p suất thẩm thấu để bảo quản thực phẩm như ướp muối, ướp đường,&hellip;</p> <p><strong>2. N&ecirc;u t&aacute;c dụng của kh&aacute;ng sinh trong việc điều trị c&aacute;c bệnh do vi sinh vật g&acirc;y ra. Thế n&agrave;o l&agrave; hiện tượng kh&aacute;ng kh&aacute;ng sinh, n&ecirc;u nguy&ecirc;n nh&acirc;n v&agrave; t&aacute;c hại của hiện tượng n&agrave;y.</strong></p> <p><span style="text-decoration: underline;"><em><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></em></span></p> <p>&bull; T&aacute;c dụng của kh&aacute;ng sinh trong việc điều trị c&aacute;c bệnh do vi sinh vật g&acirc;y ra: Kh&aacute;ng sinh c&oacute; t&aacute;c dụng ức chế sự ph&aacute;t triển v&agrave; ti&ecirc;u diệt vi khuẩn theo nhiều cơ chế kh&aacute;c nhau như ức chế tổng hợp th&agrave;nh tế b&agrave;o, protein hay nucleic acid,&hellip; của vi khuẩn. Từ đ&oacute; gi&uacute;p điều trị hiệu quả c&aacute;c bệnh do vi sinh vật g&acirc;y ra.</p> <p>&bull; Hiện tượng kh&aacute;ng kh&aacute;ng sinh:</p> <p>- Kh&aacute;i niệm: Hiện tượng kh&aacute;ng kh&aacute;ng sinh&nbsp;xảy ra khi mầm bệnh hay vi khuẩn c&oacute; khả năng tạo ra c&aacute;ch chống lại thuốc&nbsp;kh&aacute;ng sinh&nbsp;l&agrave;m cho&nbsp;kh&aacute;ng sinh&nbsp;kh&ocirc;ng thể ti&ecirc;u diệt hoặc ngăn chặn được sự ph&aacute;t triển của ch&uacute;ng.</p> <p>- Nguy&ecirc;n nh&acirc;n:</p> <p>+ Do sử dụng thuốc kh&aacute;ng sinh kh&ocirc;ng đ&uacute;ng theo chỉ định của b&aacute;c sĩ hoặc do bệnh nh&acirc;n tự &yacute; d&ugrave;ng thuốc.</p> <p>+ Do việc sử dụng rộng r&atilde;i thuốc kh&aacute;ng sinh trong chăn nu&ocirc;i cũng l&agrave;m tăng nguy cơ xuất hiện vi khuẩn kh&aacute;ng thuốc, thậm ch&iacute; đa kh&aacute;ng thuốc tr&ecirc;n vật nu&ocirc;i. Những vi khuẩn n&agrave;y c&oacute; thể được truyền sang người qua tiếp x&uacute;c, giết mổ v&agrave; gene kh&aacute;ng kh&aacute;ng sinh c&oacute; thể truyền sang vi khuẩn g&acirc;y bệnh ở người.</p> <p>- T&aacute;c hại:</p> <p>+ Vi sinh vật kh&aacute;ng thuốc kh&aacute;ng sinh l&agrave;m cho việc điều trị bệnh nhiễm khuẩn trở n&ecirc;n kh&oacute; khăn, thậm ch&iacute; kh&ocirc;ng thể điều trị được.</p> <p>+ Nhiễm khuẩn do vi khuẩn đề kh&aacute;ng buộc b&aacute;c sĩ phải sử dụng&nbsp;thuốc kh&aacute;ng sinh&nbsp;thay thế, thường c&oacute; độc t&iacute;nh cao hơn dẫn đến thời gian nằm viện k&eacute;o d&agrave;i v&agrave; g&acirc;y ra tốn k&eacute;m chi ph&iacute; y tế.</p> <p><strong>3. Lo&eacute;t dạ d&agrave;y từng được cho l&agrave; do ăn nhiều thức ăn cay hoặc căng thẳng thần kinh, nay được biết l&agrave; do vi khuẩn <em>(Helicobacter pylori)</em>&nbsp;g&acirc;y ra. Với ph&aacute;t hiện mới n&agrave;y, việc điều trị lo&eacute;t dạ d&agrave;y đ&atilde; thay đổi như thế n&agrave;o?</strong></p> <p><span style="text-decoration: underline;"><em><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></em></span></p> <p>- Với ph&aacute;t hiện bệnh lo&eacute;t dạ d&agrave;y do vi khuẩn (<em>Helicobacter pylori</em>) g&acirc;y ra, việc điều trị lo&eacute;t dạ d&agrave;y đ&atilde; thay đổi theo hướng cần phải sử dụng th&ecirc;m c&aacute;c biện ph&aacute;p ti&ecirc;u diệt vi khuẩn HP bằng c&aacute;ch sử dụng c&aacute;c loại thuốc kh&aacute;ng sinh như Amoxicilline, imidazole, clarithromycin,...</p> <p>- B&ecirc;n cạnh đ&oacute; t&ugrave;y từng trường hợp m&agrave; b&aacute;c sĩ sẽ chỉ định th&ecirc;m số biện ph&aacute;p kh&aacute;c:</p> <p>+ Sử dụng thuốc kh&aacute;ng acid: Maalox, stomafar, magnes hydroxyd,... c&oacute; t&aacute;c dụng trung h&ograve;a acid trong dịch vị dạ d&agrave;y t&aacute; tr&agrave;ng.</p> <p>+ Sử dụng thuốc giảm tiết acid: Cimetidin, nizatidine, famotidine,... c&oacute; t&aacute;c dụng giảm tiết acid.</p> <p>+ Sử dụng thuốc ức chế bơm proton: Lanzoprazole, omeprazole, pantoprazole,... ngăn chặn b&agrave;i tiết dịch HCl.</p> <p>+ Sử dụng thuốc tạo m&agrave;ng bọc: Subcitrate Bismuth, silicate al, silicate mg,... tạo vỏ bọc quanh ổ lo&eacute;t bảo vệ ni&ecirc;m mạch dạ d&agrave;y t&aacute; tr&agrave;ng tr&aacute;nh bị tổn thương.</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài