Bài 5. Các phân tử sinh học
Dừng lại và Suy ngẫm (Trang 33 SGK Sinh học 10, Bộ Kết nối tri thức)
<p><strong>Dừng lại v&agrave; Suy ngẫm (Trang 33 SGK Sinh học 10, Bộ Kết nối tri thức):</strong></p> <p><strong>1. Chất b&eacute;o l&agrave; g&igrave;? N&ecirc;u một số chức năng của dầu, mỡ, phospholipid v&agrave; steroid.</strong></p> <p><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p><strong>&bull;&nbsp;</strong>Kh&aacute;i niệm chất b&eacute;o: Chất b&eacute;o l&agrave; một nh&oacute;m chất rất đa dạng về cấu tr&uacute;c nhưng c&oacute; đặc t&iacute;nh chung l&agrave; kị nước.</p> <p><strong>&bull;&nbsp;</strong>Một số chức năng của dầu, mỡ, phospholipid v&agrave; steroid:</p> <p>- Chức năng của mỡ v&agrave; dầu:</p> <p>+ Dự trữ năng lượng cho tế b&agrave;o v&agrave; cơ thể. Cơ thể người v&agrave; động vật dự trữ mỡ trong c&aacute;c tế b&agrave;o v&agrave; nhiều v&ugrave;ng kh&aacute;c.</p> <p>+ L&agrave; dung m&ocirc;i h&ograve;a tan nhiều loại vitamin quan trọng với cơ thể như vitamin A, D, E, K,&hellip;</p> <p>+ Tham gia ổn định nhiệt độ của cơ thể: Lớp mỡ dưới da l&agrave; lớp c&aacute;ch nhiệt giữ ấm cho cơ thể người v&agrave; nhiều lo&agrave;i động vật xứ lạnh.</p> <p>+ L&agrave; nguồn dữ trữ v&agrave; cung cấp nước của một số lo&agrave;i: Những động vật sống ở sa mạc như lạc đ&agrave; sử dụng mỡ ở c&aacute;c bướu l&agrave;m nguồn cung cấp nước.</p> <p>- Chức năng của phospholipit: Tham gia cấu tạo n&ecirc;n c&aacute;c loại m&agrave;ng của tế b&agrave;o.</p> <p>- Chức năng của steroid:</p> <p>+ Tham gia cấu tạo n&ecirc;n m&agrave;ng sinh chất của tế b&agrave;o (cholesterol).</p> <p>+ Tham gia h&igrave;nh th&agrave;nh đặc điểm giới t&iacute;nh v&agrave; điều h&ograve;a qu&aacute; tr&igrave;nh sinh trưởng, sinh sản của con người (hormone giới t&iacute;nh estrogen, testosterone).</p> <p><strong>2. Đặc điểm n&agrave;o về mặt cấu tr&uacute;c h&oacute;a học khiến phospholipid l&agrave; một chất lưỡng cực?</strong></p> <p><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p>- Khi ăn c&agrave; chua hoặc h&agrave;nh chưng trong mỡ, cơ thể người c&oacute; thể hấp thụ được những loại vitamin tan trong chất b&eacute;o như A, D, E, K.</p> <p>- Giải th&iacute;ch: Trong c&agrave; chua c&oacute; sắc tố carotenoid (l&agrave; một sắc tố c&oacute; bản chất l&agrave; lipid), trong h&agrave;nh chưng mỡ cũng c&oacute; chứa rất nhiều lipid. C&aacute;c loại lipid n&agrave;y l&agrave; dung m&ocirc;i h&ograve;a tan v&agrave; gi&uacute;p cơ thể hấp thụ những vitamin vốn kh&ocirc;ng tan trong nước n&agrave;y. Ngo&agrave;i ra, ch&iacute;nh carotenoid cũng l&agrave; nguồn cung cấp vitamin A cho cơ thể: Con người v&agrave; động vật khi ăn carotenoid sẽ chuyển h&oacute;a th&agrave;nh vitamin A, chất n&agrave;y sau đ&oacute; chuyển đổi th&agrave;nh sắc tố v&otilde;ng mạc, rất c&oacute; lợi cho thị gi&aacute;c.</p> <p><strong>3. C&aacute;c amino acid kh&aacute;c nhau ở những đặc điểm n&agrave;o?</strong></p> <p><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p>- Kh&aacute;c nhau về cấu tạo: C&aacute;c amino acid đều được cấu tạo từ một nguy&ecirc;n tử carbon trung t&acirc;m li&ecirc;n kết với một nh&oacute;m amino (-NH2), một nh&oacute;m carboxyl (-COOH), một nguy&ecirc;n tử H v&agrave; một chuỗi b&ecirc;n c&ograve;n gọi l&agrave; nh&oacute;m R. Như vậy, c&aacute;c amino acid kh&aacute;c nhau ở nh&oacute;m R.</p> <p>- Kh&aacute;c nhau về vai tr&ograve; đối với cơ thể: Trong số 20 loại amino acid, c&oacute; 9 loại amino acid kh&ocirc;ng thay thế (cơ thể kh&ocirc;ng tự tổng hợp được m&agrave; phải lấy từ thức ăn) v&agrave; 11 loại amino acid thay thế (cơ thể c&oacute; thể tự tổng hợp được).</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài