Bài 20. Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
Tóm tắt Lý thuyết Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
<div id="11"> <h2>I. C&aacute;c nh&oacute;m vi sinh vật</h2> </div> <p>Vi sinh vật l&agrave; những sinh vật c&oacute; k&iacute;ch thước nhỏ b&eacute;, thường chỉ quan s&aacute;t được dưới k&iacute;nh hiển vi. Dựa v&agrave;o th&agrave;nh phần cấu tạo, vi sinh vật được chia th&agrave;nh c&aacute;c nh&oacute;m như h&igrave;nh 20.1.</p> <p><img class="wscnph" style="max-width: 100%;" src="https://static.colearn.vn:8413/v1.0/upload/library/12122022/hinh-201-trand-117-sdk-sinh-hoc-10-kntt-4OYSzO.jpg" /></p> <p>Mặc d&ugrave; kh&aacute;c nhau về h&igrave;nh dạng, k&iacute;ch thước v&agrave; cấu tạo cơ thể nhưng v&igrave; c&oacute; k&iacute;ch thước tế b&agrave;o nhỏ, cấu tạo đơn giản n&ecirc;n c&aacute;c vi sinh vật thường c&oacute; đặc điểm chung l&agrave; tốc độ chuyển h&oacute;a vật chất v&agrave; năng lượng nhanh, sinh trưởng, sinh sản nhanh v&agrave; ph&acirc;n bố rộng.</p> <p>Vi sinh vật ph&acirc;n bố gần như ở khắp mọi nơi tr&ecirc;n Tr&aacute;i Đất v&agrave; tr&ecirc;n c&aacute;c cơ thể sinh vật kh&aacute;c. Đa số c&aacute;c vi sinh vật l&agrave; loại nh&acirc;n sơ. Archaea l&agrave; loại sinh vật nh&acirc;n sơ đơn b&agrave;o, c&oacute; những đặc điểm giống với vi khuẩn nhưng lại c&oacute; họ h&agrave;ng gần với sinh vật nh&acirc;n thực. Nhiều loại Archaea được gọi l&agrave; vi sinh vật cực đoan sống được ở những nơi c&oacute; điều kiện cực k&igrave; khắc nghiệt như lo&agrave;i Thermococus piezophilus (H 20.2a) sống ở hang động s&acirc;u dưới đ&aacute;y biển, nơi c&oacute; &aacute;p suất cao gấp 1 200 lần &aacute;p suất kh&iacute; quyển hay lo&agrave;i Halobacterium salinarum (H 20.2b) chịu được m&ocirc;i trường c&oacute; nồng độ muối cao gấp 10 lần độ mặn của nước biển.</p> <p>Đặc biệt, c&oacute; lo&agrave;i vi khuẩn Deinococcus radiodurans (H 20.2c) sống được ở nơi c&oacute; mức ph&oacute;ng xạ cao gấp 3 000 lần mức g&acirc;y chết người, lo&agrave;i n&agrave;y c&ograve;n sống được trong m&ocirc;i trường ch&acirc;n kh&ocirc;ng, acid, nhiệt độ thấp v&agrave; thiếu dinh dưỡng. Một số lo&agrave;i vi khuẩn c&oacute; thể sống được ở nơi c&oacute; nhiệt độ &acirc;m h&agrave;ng chục độ như Planoccocus halocryophylus (H 20.2d), số kh&aacute;c lại c&oacute; thể sống được ở c&aacute;c miệng thủy nhiệt c&oacute; nhiệt độ cao đủ luộc ch&iacute;n mọi sinh vật kh&aacute;c.</p> <p><img class="wscnph" style="max-width: 100%;" src="https://static.colearn.vn:8413/v1.0/upload/library/12122022/hinh-202-trand-117-sdk-sinh-hoc-10-kntt-a6fnjH.jpg" /></p> <blockquote> <p><strong>Vi sinh vật l&agrave; nh&oacute;m sinh vật c&oacute; k&iacute;ch thước rất nhỏ, thường chỉ quan s&aacute;t được dưới k&iacute;nh hiển vi.</strong></p> <p><strong>Vi sinh vật được chia th&agrave;nh vi sinh vật nh&acirc;n sơ gồm vi khuẩn, Archaea v&agrave; vi sinh vật nh&acirc;n thực gồm vi tảo, vi nấm, nguy&ecirc;n sinh động vật.</strong></p> </blockquote> <div id="12"> <h2>II. C&aacute;c kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật</h2> </div> <p>Vi sinh vật c&oacute; nhiều kiểu dinh dưỡng kh&aacute;c nhau, những vi sinh vật c&oacute; khả năng tự tổng hợp được c&aacute;c chất hữu cơ cần thiết từ c&aacute;c chất v&ocirc; cơ được gọi l&agrave; vi sinh vật tự dưỡng. Ngược lại, những vi sinh vật tổng hợp c&aacute;c chất hữu cơ cần thiết từ c&aacute;c chất hữu cơ c&oacute; sẵn trong thức ăn được gọi l&agrave; vi sinh vật dị dưỡng. Dựa v&agrave;o nguồn năng lượng v&agrave; nguồn carbon m&agrave; vi sinh vật sử dụng, c&oacute; thể chia c&aacute;c h&igrave;nh thức dinh dưỡng của ch&uacute;ng th&agrave;nh bốn kiểu như bảng 20.</p> <p><strong>Bảng 20. C&aacute;c kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật</strong></p> <table style="border-collapse: collapse; width: 100.014%;" border="1"> <tbody> <tr> <td style="width: 18.5861%;"><strong>H&igrave;nh thức dinh dưỡng</strong></td> <td style="width: 23.7489%;"><strong>Nguồn năng lượng</strong></td> <td style="width: 28.0417%;"><strong>Nguồn carbon</strong></td> <td style="width: 29.6229%;"><strong>C&aacute;c loại vi sinh vật điển h&igrave;nh</strong></td> </tr> <tr> <td style="width: 18.5861%;"><strong>Quang tự dưỡng</strong></td> <td style="width: 23.7489%;">&Aacute;nh s&aacute;ng</td> <td style="width: 28.0417%;">CO<sub>2</sub>, HCO<sub>3</sub>&nbsp;hoặc c&aacute;c chất v&ocirc; cơ tương tự</td> <td style="width: 29.6229%;">Vi sinh vật quang hợp (vi khuẩn lam, tr&ugrave;ng roi, tảo)</td> </tr> <tr> <td style="width: 18.5861%;"><strong>H&oacute;a tự dưỡng</strong></td> <td style="width: 23.7489%;">Chất v&ocirc; cơ (H<sub>2</sub>S, NH<sub>3</sub>&nbsp;hoặc Fe&nbsp;<sup>2+</sup>)</td> <td style="width: 28.0417%;">CO<sub>2</sub>, HCO<sub>3</sub>&nbsp;hoặc c&aacute;c chất v&ocirc; cơ tương tự</td> <td style="width: 29.6229%;">Chỉ một số vi khuẩn v&agrave; Archaea (vi khuẩn nitrate h&oacute;a, vi khuẩn oxy h&oacute;a hydrogen,&hellip;)</td> </tr> <tr> <td style="width: 18.5861%;"><strong>Quang dị dưỡng</strong></td> <td style="width: 23.7489%;">&Aacute;nh s&aacute;ng</td> <td style="width: 28.0417%;">Chất hữu cơ</td> <td style="width: 29.6229%;">Chỉ một số vi khuẩn v&agrave; Archaea (vi khuẩn kh&ocirc;ng lưu huỳnh m&agrave;u lục v&agrave; m&agrave;u t&iacute;a)</td> </tr> <tr> <td style="width: 18.5861%;"><strong>H&oacute;a dị dưỡng</strong></td> <td style="width: 23.7489%;">Chất hữu cơ</td> <td style="width: 28.0417%;">Chất hữu cơ</td> <td style="width: 29.6229%;">Nhiều vi khuẩn, nấm, động vậ nguy&ecirc;n sinh</td> </tr> </tbody> </table> <blockquote> <p><strong>Kết luận: Vi sinh vật c&oacute; bốn kiểu dinh dưỡng ch&iacute;nh l&agrave; quang tự dưỡng, quang dị dưỡng, h&oacute;a tự dưỡng v&agrave; ho&aacute; dị dưỡng.</strong></p> </blockquote> <div>&nbsp;</div> <div id="13"> <h2>III. Một số phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu vi sinh vật</h2> </div> <p>C&oacute; nhiều phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu vi sinh vật như quan s&aacute;t, ph&acirc;n lập v&agrave; nu&ocirc;i cấy, phản t&iacute;ch ho&aacute; sinh, ph&acirc;n t&iacute;ch di truyền,...</p> <p><strong>1. Phương ph&aacute;p quan s&aacute;t</strong></p> <p>- Quan s&aacute;t l&agrave; phương ph&aacute;p cơ bản được &aacute;p dụng khi nghi&ecirc;n cứu nhiều cấp độ tổ chức sống.&nbsp;Trong nghi&ecirc;n cứu vi sinh vật, phương ph&aacute;p n&agrave;y được sử dụng để nghi&ecirc;n cứu h&igrave;nh th&aacute;i, k&iacute;ch thước v&agrave; cấu tạo tế b&agrave;o vi sinh vật.</p> <p>- C&oacute; nhiều phương ph&aacute;p l&agrave;m ti&ecirc;u bản, từ đơn giản đến phức tạp như l&agrave;m ti&ecirc;u bản soi tươi, l&agrave;m ti&ecirc;u bản tạm thời, l&agrave;m ti&ecirc;u bản cố định kết hợp với nhuộm m&agrave;u...</p> <p><strong>a) Soi tươi</strong></p> <p>C&oacute; thao t&aacute;c đơn giản, tiến h&agrave;nh nhanh, thường được sử dụng để quan s&aacute;t trạng th&aacute;i sống của tế b&agrave;o vi khuẩn. D&ugrave;ng lam kinh l&agrave;m ti&ecirc;u bản, sử dụng lamen đề đậy l&ecirc;n c&aacute;c ti&ecirc;u bản hoặc lam k&iacute;nh l&otilde;m c&oacute; thể quan s&aacute;t khả năng di động của vi khuẩn.</p> <p><strong>b) Nhuộm đơn</strong></p> <p>L&agrave; phương ph&aacute;p tương đối nhanh ch&oacute;ng v&agrave; hữu &iacute;ch để kiểm tra sự hiện diện v&agrave; đ&aacute;nh gi&aacute; sơ bộ về h&igrave;nh ảnh, tinh chất bắt m&agrave;u, c&aacute;ch sắp xếp của vi khuẩn cũng như h&igrave;nh th&aacute;i tế b&agrave;o. Ch&uacute;ng thường được nhuộm bằng thuốc nhuộm chuy&ecirc;n dụng như xanh methylene hoặc t&iacute;m kết tinh hoặc đỏ fuchsin để tăng độ tương phản, gi&uacute;p việc quan s&aacute;t r&otilde; n&eacute;t hơn. Phương ph&aacute;p n&agrave;y chỉ cần một bước nhuộm duy nhất.</p> <p><strong>c) Nhuộm Gram</strong></p> <p>Kĩ thuật nhuộm n&agrave;y được đặt theo t&ecirc;n của Hans Christian Gram, c&oacute; &yacute; nghĩa quan trọng trong việc định loại vi khuẩn. Đ&acirc;y l&agrave; phương ph&aacute;p được sử dụng để ph&acirc;n biệt vi khuẩn Gr<sup>+</sup>&nbsp;v&agrave; Gr<sup>&ndash;</sup>&nbsp;Nhuộm Gram sử dụng bốn loại thuốc thử kh&aacute;c nhau: xanh methylene, t&iacute;m kết tinh, ethyl alcohol 95% v&agrave; Sapranine. Dựa v&agrave;o kết quả nhuộm Gram, c&aacute;c b&aacute;c sĩ c&oacute; thể lựa chọn được loại thuốc hiệu quả để điều trị c&aacute;c bệnh nhiễm khuẩn (H 20.3).</p> <p><img class="wscnph" style="max-width: 100%;" src="https://static.colearn.vn:8413/v1.0/upload/library/12122022/hinh-203-trand-119-sdk-sinh-hoc-10-kntt-0U1mV2.jpg" /></p> <p><strong>2. Phương ph&aacute;p ph&acirc;n lập v&agrave; nu&ocirc;i cấy vi sinh vật</strong></p> <p>Muốn nghi&ecirc;n cứu c&aacute;c vi sinh vật như vi khuẩn, vi nấm, trước hết cần nu&ocirc;i cấy ch&uacute;ng ở dạng thuần khiết, kh&ocirc;ng lẫn với c&aacute;c loại vi sinh vật kh&aacute;c. Để l&agrave;m được điều n&agrave;y, c&aacute;c nh&agrave; khoa học sử dụng phương ph&aacute;p ph&acirc;n lập, nu&ocirc;i cấy vi sinh vật tr&ecirc;n m&ocirc;i trường thạch. Mẫu vật chứa vi khuẩn hoặc vi nấm được pha lo&atilde;ng trong nước đ&atilde; được tiệt tr&ugrave;ng sao cho khi d&ugrave;ng dung dịch n&agrave;y phết l&ecirc;n bề mặt thạch đặc, mỗi tế b&agrave;o vi khuẩn ph&aacute;t triển tạo th&agrave;nh một khuẩn lạc ri&ecirc;ng rẽ. Khuẩn lạc l&agrave; một tập hợp c&aacute;c tế b&agrave;o được sinh ra từ một tế b&agrave;o ban đầu tr&ecirc;n m&ocirc;i trường thạch v&agrave; c&oacute; thể quan s&aacute;t được bằng mắt thường (H 20.4).</p> <p><img class="wscnph" style="max-width: 100%;" src="https://static.colearn.vn:8413/v1.0/upload/library/12122022/hinh-204-trand-120-sdk-sinh-hoc-10-kntt-pdQwZQ.jpg" /></p> <blockquote> <p><strong>Kết luận: Một số phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu vi sinh vật thường được &aacute;p dụng l&agrave; phương ph&aacute;p quan s&aacute;t, phương ph&aacute;p ph&acirc;n lập v&agrave; nu&ocirc;i cấy vi sinh vật</strong></p> </blockquote>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài