Hướng dẫn giải Bài 5 (Trang 76 SGK Tiếng Anh 9 Mới, Tập 2)
<p><strong>Bài 5 (Trang 76 SGK Tiếng Anh 9 Mới, Tập 2)</strong></p>
<p><strong>5. Complete each second sentence using the right form of the word given so that it has a similar meaning to the first. Write between two and five words.</strong></p>
<p><em>(Hoàn thành mỗi câu thứ hai sử dụng dạng đúng của từ được cho để có nghĩa tương tự với câu đầu tiên, Viết khoảng 2 đến 5 từ.)</em></p>
<p> </p>
<p><strong>1.</strong> The boy finally succeeded in dealing with his peers at the vocational school. (manage )</p>
<p><em>(Thằng nhóc cuối cuối đã giải quyết xong vấn đề với bạn ở trường nghề.)</em></p>
<p>=> The boy _______ his peers at the vocational school.</p>
<p><strong>2.</strong> She tried hard to cooperate with the others in the team to finish the work. (attemp)</p>
<p><em>(Cô ấy cô gắng hết sức để hợp tác với những người khác trong đội để hoàn thành công việc.)</em></p>
<p>=> She _______ others in the team to finish the work.</p>
<p><strong>3.</strong> Although he made efforts in his work, he wasn't promoted. ( in spite of)</p>
<p><em>(Mặc dù anh ấy nỗ lực làm việc, anh ấy không được thăng chức.)</em></p>
<p>=> He wasn't promoted _______ efforts in his work.</p>
<p><strong>4.</strong> The boss said he didn't bully the new employee. (deny)</p>
<p><em>(Ông sếp bảo rằng ông ấy đã không sa thải nhân viên.)</em></p>
<p>=> The boss _______ employee.</p>
<p><strong>5.</strong> Although the man was qualified for the job, he wasn't accepted. (Despite)</p>
<p><em>(Mặc dù người đàn ông này đạt yêu cầu công việc, nhưng anh ấy không được nhận.)</em></p>
<p>=> _______ for the job, he wasn't accepted.</p>
<p> </p>
<p><strong>Từ vựng</strong></p>
<p>Despite for N: mặc dù cho</p>
<p>inspite of N/Ving: mặc dù</p>
<p>manage to V: quản lý</p>
<p>attemp to V: hợp tác</p>
<p>deny Ving: phủ nhận</p>
<p> </p>
<p><em><span style="text-decoration: underline;"><strong>Hướng dẫn giải</strong></span></em></p>
<p><strong>1.</strong> The boy <strong>finally managed to deal with</strong> his peers at the vocational school.</p>
<p><em>(Cậu bé cuối cùng đã giải quyết được với bạn học của mình tại trường dạy nghề.</em><em>)</em></p>
<p><strong>2.</strong> She <strong>attempted to cooperate with the</strong> others in the team to finish the work.</p>
<p><em>(Cô đã cố gắng hợp tác với những người khác trong nhóm để hoàn thành công việc.</em><em>)</em></p>
<p><strong>3.</strong> He wasn't promoted <strong>in spite of his</strong> efforts.</p>
<p><em>(Anh ấy không được thăng tiến mặc dù anh ấy đã nỗ lực trong công việc.</em><em>)</em></p>
<p><strong>4.</strong> The boss <strong>denied bullying the new</strong> employee.</p>
<p><em>(Ông chủ phủ nhận việc bắt nạt nhân viên mới.</em><em>)</em></p>
<p><strong>5. Despite being qualified</strong> for the job, he wasn't accepted./<strong>Despite qualifying</strong> for the job, he wasn't accepted.</p>
<p><em>(Mặc dù đủ tiêu chuẩn / Mặc dù đủ điều kiện cho công việc, nhưng anh ấy không được chấp nhận.</em><em>)</em></p>
<p> </p>