Blog Chia sẻ kiến thức Từ chỉ đặc điểm là gì? Khái niệm và bài tập vận dụng về từ chỉ đặc điểm

Từ chỉ đặc điểm là gì? Khái niệm và bài tập vận dụng về từ chỉ đặc điểm

09:28 16/03/2022

Trong tiếp xúc hàng ngày, chúng ta dùng nhiều từ để mô tả bản chất của sự vật, hiện tượng lạ. Những từ này được gọi là từ ngữ chỉ đặc điểm và là một bộ phận quan trọng của Tiếng Việt. Với sự thiết yếu mà từ mang lại, từ chỉ đặc điểm đã được đưa vào và trở thành nội dung trọng tâm của chương trình Tiếng Việt. 

Trong bài viết dưới đây, Colearn sẽ cung cấp đến bạn toàn bộ kiến ​​thức tổng hợp về Từ chỉ đặc điểm, cùng theo dõi nhé! 

Từ ngữ chỉ đặc điểm trong Tiếng Việt

Từ ngữ chỉ đặc điểm là khái niệm ai cũng nên biết

Từ ngữ chỉ đặc điểm là gì?

Trước hết, chúng ta cần hiểu khái niệm về từ chỉ đặc điểm, từ đó sẽ đưa ra định nghĩa một cách khái quát và dễ hiểu nhất. Trong tiếng Việt, đặc điểm là từ dùng để chỉ một đặc điểm cụ thể không liên quan, một đặc điểm của sự vật, hiện tượng lạ. Khi nói đến từ chỉ đặc điểm, người ta thường chú trọng đến vẻ bề ngoài hoàn toàn có thể nhận biết được thông qua các giác quan.

Xem thêm: Tình huống truyện là gì? Những lưu ý khi dùng tình huống truyện

Đó là những đặc điểm của cơ thể con người: sắc tố, hình dạng, hình dạng, âm thanh, hiện tượng lạ. Tuy nhiên, hầu hết đều có những đặc điểm cấu tạo và đặc thù mà chỉ có thể đạt được đầy đủ thông qua quá trình quan sát, khái quát, suy luận và từ đó đi đến kết luận.

Từ khái niệm về từ chỉ đặc điểm ở trên, chúng ta có thể rút ra định nghĩa về từ đặc điểm là gì? Căn cứ vào ngữ nghĩa, ta hiểu từ đặc điểm là từ dùng để chỉ đặc điểm của một sự vật, hiện tượng về hình dạng, màu sắc, mùi vị và các đặc điểm khác.

  • Đặc điểm là một nét đặc trưng, ​​vẻ đẹp của một cái gì đó (có thể là người, động vật, đồ vật, cây cối, v.v.).  
  • Đặc điểm của một đối tượng chủ yếu là đặc điểm bên ngoài (hình dáng bên ngoài) có thể cảm nhận trực tiếp bằng tai mắt. Ngoại hình cá nhân như các đặc điểm như bàn tay, mũi và mùi, màu sắc, hình dạng, hình dạng và tông màu.


Khi nắm được khái niệm về từ chỉ đặc điểm sẽ giúp các em học sinh vận dụng trong văn nói, văn viết tốt nhất. Đăng ký gia sư dạy kèm tại nhà của Colearn là cách nâng cao năng lực học tập hiệu quả được nhiều học sinh lựa chọn hiện nay.

Từ chỉ đặc điểm trong tiếng việt 2
Từ nghĩ chỉ đặc điểm đơn giản, dễ hiểu

Phân loại các từ chỉ đặc điểm

Qua khái niệm từ đặc điểm chỉ là gì, chúng ta có thể phân loại chúng thành 2 loại từ chỉ đặc điểm thông dụng như sau: 

Từ ngữ chỉ đặc điểm bên ngoài

Là các từ đặc điểm riêng của vật thể thông qua các giác quan của con người như hình dáng, màu sắc, âm thanh, mùi vị,… 

Ví dụ: Quả dưa hấu có vỏ màu xanh, bên trong màu đỏ và có vị ngọt thanh rất ngon.

Xem thêm: Văn tự sự là gì?

Từ ngữ chỉ đặc điểm bên trong

các từ chỉ đặc điểm chi tiết đặc trưng riêng được nhận biết qua quá trình quan sát, khái quát, suy luận và kết luận, bao gồm các từ chỉ tính chất, cấu trúc, tính tình.

Ví dụ: Ai chơi thân với Trúc đã lâu thì đều biết cô ấy có tính cách hiền lành và tốt bụng.

Ôn tập về từ chỉ đặc điểm

Như trên đã nói, từ chỉ đặc điểm là một trong những nội dung quan trọng của chương trình Tiếng Việt. Dưới đây là một số ví dụ điển hình giúp học sinh nhận biết tốt những từ này trong học tập và cuộc sống:

Bài tập 1: Tìm bộ phận của câu chứa những từ chỉ đặc điểm và chỉ ra đó là từ chỉ đặc điểm bên trong hay bên ngoài 

  1.  Anh Kim Đồng rất hóm hỉnh và can đảm.  
  2. Sương sớm lung linh như bóng đèn pha lê.  
  3. Sáng hôm nay chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ tràn ngập khung cảnh nhộn nhịp, vui tươi.


Trong quá trình giải bài tập các em nên tham khảo giải bài tập SGK để hiểu sâu cách giải những dạng bài tập quan trọng. 

Bài tập từ chỉ đặc điểm

Áp dụng kiến thức vào bài tập

Bài tập 2: Đặt câu theo mẫu câu Ai như thế nào? để miêu tả những chủ thể dưới đây

  1. Cô giáo dạy Văn…
  2. Ở trong vườn có một bông hoa…
  3. Bầu trời sáng sớm hôm nay…

Xem thêm: Cách viết chữ đẹp

Trắc nghiệm: Trong câu dưới đây hãy chọn đáp án đúng nhất chứa từ chỉ đặc điểm:

Bé Hồng Anh ở nhà rất ngoan ngoãn nghe lời cha mẹ và luôn chăm chỉ học tập.

  1. Bé Hồng Anh
  2. Ngoan ngoãn
  3. Chăm chỉ
  4. Ngoan ngoãn, chăm chỉ

Trắc nghiệm: Đâu là câu chứa từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu sau:

  1. Bạn Nam sáng nay đi học muộn
  2. Bố em đang cố gắng sửa xe đạp cho em 
  3. Con chó con của chị hàng xóm có bộ lông rất đẹp
  4. Tôi và Hân đã chơi với nhau từ những năm cấp một 

Trắc nghiệm: Đâu là câu đặt dấu phẩy sai trong các câu dưới đây:

  1. Ngày hôm qua, em được mẹ dẫn đi siêu thị mua rất nhiều bánh kẹo
  2. Khi ngắm nhìn những đám mây trôi bồng bềnh trên trời, tôi ước mình cũng có thể bay như mây
  3. Thật may mắn cô gái được bà Tiên, tặng cho ba điều ước
  4. Ngày mai, tôi và em gái sẽ bí mật tổ chức một buổi sinh nhật cho mẹ tôi

Các từ chỉ đặc điểm đóng vai trò quan trọng trong câu văn, làm cho câu văn trở nên sinh động, hiện thực và lôi cuốn người nghe, người đọc. Hi vọng với bài tổng hợp toàn bộ kiến ​​thức quan trọng về "Từ chỉ đặc điểm là gì?" đã giúp bạn có một cái nhìn hoàn thiện hơn và rõ hơn về kiến thức Tiếng Việt này, bên cạnh đó sẽ giúp bạn nâng cao trình độ giao tiếp hằng ngày. Chúng mình khuyến khích các bạn áp dụng kiến ​​thức và kỹ năng trên vào các bài tập trong chương trình học và các tương tác hàng ngày. Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi bài viết của chúng mình nhé!

Chia sẻ