Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác
Hướng dẫn Giải Bài 6 (Trang 118 SGK Toán 7, Bộ Cánh diều, Tập 2)
<p><strong>B&agrave;i 6 (Trang 118 SGK To&aacute;n 7, Bộ C&aacute;nh diều, Tập 2)</strong></p> <p>Cho tam gi&aacute;c ABC c&oacute; G l&agrave; trọng t&acirc;m, H l&agrave; trực t&acirc;m, I l&agrave; giao điểm của ba đường ph&acirc;n gi&aacute;c, O l&agrave; giao điểm của ba đường trung trực. Chứng minh rằng:</p> <p>a) Nếu tam gi&aacute;c ABC đều th&igrave; bốn điểm G, H, I, O tr&ugrave;ng nhau;</p> <p>b) Nếu tam gi&aacute;c ABC c&oacute; hai điểm H, I tr&ugrave;ng nhau th&igrave; tam gi&aacute;c ABC l&agrave; tam gi&aacute;c đều.</p> <p>&nbsp;</p> <p><em><span style="text-decoration: underline;"><strong>Hướng dẫn giải</strong></span></em></p> <p>a)&nbsp;Ta c&oacute;:</p> <p align="left">&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;<em>G</em>&nbsp;l&agrave; trọng t&acirc;m của tam gi&aacute;c&nbsp;<em>ABC</em>&nbsp;(giao điểm của ba đường trung tuyến);</p> <p align="left">&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;<em>H</em>&nbsp;l&agrave; trực t&acirc;m của tam gi&aacute;c&nbsp;<em>ABC</em>&nbsp;(giao điểm của ba đường cao);</p> <p align="left"><em>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; I</em>&nbsp;l&agrave; giao điểm của ba đường ph&acirc;n gi&aacute;c của tam gi&aacute;c&nbsp;<em>ABC;</em></p> <p align="left"><em>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;</em>O l&agrave; giao điểm của ba đường trung trực của tam gi&aacute;c&nbsp;<em>ABC</em>&nbsp;(Đường trung trực đi qua trung điểm của cạnh v&agrave; vu&ocirc;ng g&oacute;c với cạnh tại trung điểm đ&oacute;).</p> <p align="left">M&agrave; tam gi&aacute;c&nbsp;<em>ABC</em>&nbsp;đều n&ecirc;n trong tam gi&aacute;c&nbsp;<em>ABC</em>&nbsp;đường trung tuyến đồng thời l&agrave; đường cao v&agrave; l&agrave; đường ph&acirc;n gi&aacute;c.</p> <p align="left">Vậy bốn điểm&nbsp;<em>G, H, I, O</em>&nbsp;tr&ugrave;ng nhau hay nếu tam gi&aacute;c&nbsp;<em>ABC&nbsp;</em>đều th&igrave; bốn điểm&nbsp;<em>G, H, I, O</em>&nbsp;tr&ugrave;ng nhau.</p> <p align="left">&nbsp;</p> <p align="left">b)&nbsp;</p> <p align="left"><img class="wscnph" style="max-width: 100%; display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://static.colearn.vn:8413/v1.0/upload/library/17102022/bai-6-trand-118-toan-lop-7-tap-2-1-OfVhVs.png" /></p> <p>Gọi M, N, P lần lượt l&agrave; ch&acirc;n đường cao kẻ từ H đến BC, CA, AB.</p> <p>Khi đ&oacute; HN &perp; AC.</p> <p>M&agrave; H l&agrave; trực t&acirc;m của ∆ABC n&ecirc;n BH &perp; AC.</p> <p>HN &perp; AC, BH &perp; AC n&ecirc;n B, H, N thẳng h&agrave;ng.</p> <p>&nbsp;</p> <p>X&eacute;t ∆APH vu&ocirc;ng tại P v&agrave; ∆CMH vu&ocirc;ng tại M c&oacute;:</p> <p><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mover><mrow><mi>A</mi><mi>H</mi><mi>P</mi></mrow><mo>^</mo></mover><mo>&#160;</mo><mo>=</mo><mo>&#160;</mo><mover><mrow><mi>C</mi><mi>H</mi><mi>M</mi></mrow><mo>^</mo></mover></math>&nbsp; (2 g&oacute;c đối đỉnh).</p> <p>HP = HM (theo giả thiết).</p> <p><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>&#8658;</mo></math> ∆APH = ∆CMH (g&oacute;c nhọn - cạnh g&oacute;c vu&ocirc;ng).</p> <p><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>&#8658;</mo></math> HA = HC (2 cạnh tương ứng).</p> <p>&nbsp;</p> <p>X&eacute;t ∆HNA vu&ocirc;ng tại N v&agrave; ∆HNC vu&ocirc;ng tại N c&oacute;:</p> <p>HN chung.</p> <p>HA = HC (chứng minh tr&ecirc;n).</p> <p><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>&#8658;</mo></math> ∆HNA = ∆HNC (2 cạnh g&oacute;c vu&ocirc;ng).</p> <p><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mo>&#8658;</mo></math> AN = CN (2 cạnh tương ứng).</p> <p>Khi đ&oacute; N l&agrave; trung điểm của AC.</p> <p>HN &perp; AC tại trung điểm N của AC n&ecirc;n HN l&agrave; đường trung trực của đoạn thẳng AC.</p> <p>M&agrave; B, H, N thẳng h&agrave;ng n&ecirc;n B thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AC.</p> <p>Do đ&oacute; BA = BC.</p> <p>Thực hiện tương tự, ta chứng minh được CA = CB.</p> <p>Do đ&oacute; AB = BC = CA.</p> <p>Vậy tam gi&aacute;c ABC đều.</p> <p align="left">&nbsp;</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài