Bài 8. Tế bào nhân thực
Luyện tập và Vận dụng (Trang 60 SGK Sinh học 10, Bộ Kết nối tri thức)
<p><strong>Luyện tập v&agrave; Vận dụng (Trang 60 SGK Sinh học 10, Bộ Kết nối tri thức):</strong></p> <p><strong>1. Lập bảng hệ thống cấu tr&uacute;c v&agrave; chức năng của c&aacute;c b&agrave;o quan trong tế b&agrave;o nh&acirc;n thực.</strong></p> <p><span style="text-decoration: underline;"><em><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></em></span></p> <table style="border-collapse: collapse; width: 100.014%;" border="1"> <tbody> <tr> <td style="width: 15.2501%;"><strong>B&agrave;o quan</strong></td> <td style="width: 36.2191%;"><strong>Cấu tr&uacute;c</strong></td> <td style="width: 48.5304%;"><strong>Chức năng</strong></td> </tr> <tr> <td style="width: 15.2501%;" rowspan="3">Nh&acirc;n tế b&agrave;o</td> <td style="width: 36.2191%;">- Nh&acirc;n tế b&agrave;o l&agrave; cấu tr&uacute;c lớn nhất c&oacute; m&agrave;ng bao bọc.</td> <td style="width: 48.5304%;" rowspan="3">- Nh&acirc;n tế b&agrave;o l&agrave; kho chứa th&ocirc;ng tin di truyền, l&agrave; trung t&acirc;m điều khiển mọi hoạt động sống của tế b&agrave;o.</td> </tr> <tr> <td style="width: 36.2191%;">- Phần lớn nh&acirc;n tế b&agrave;o c&oacute; dạng h&igrave;nh cầu, với đường k&iacute;nh khoảng 5 &mu;m v&agrave; được bao bọc bởi lớp k&eacute;p phospholipid v&agrave; protein. Tr&ecirc;n m&agrave;ng nh&acirc;n c&oacute; rất nhiều lỗ nhỏ đảm bảo cho c&aacute;c chất c&oacute; thể ra v&agrave;o nh&acirc;n.</td> </tr> <tr> <td style="width: 36.2191%;">- Trong nh&acirc;n c&oacute; chất nhiễm sắc chứa DNA, một v&agrave;i hạch nh&acirc;n (nh&acirc;n con) &ndash; l&agrave; nơi diễn ra qu&aacute; tr&igrave;nh tổng hợp c&aacute;c ph&acirc;n tử rRNA.</td> </tr> <tr> <td style="width: 15.2501%;">Lưới nội chất</td> <td style="width: 36.2191%;"> <p>- Gồm c&aacute;c ống v&agrave; c&aacute;c t&uacute;i dẹp chứa dịch nối th&ocirc;ng nhau th&agrave;nh một mạng lưới.</p> <p>- Gồm: Lưới nội chất hạt (tr&ecirc;n m&agrave;ng c&oacute; nhiều ribosome gắn v&agrave;o) v&agrave; lưới nội chất trơn (kh&ocirc;ng c&oacute; đ&iacute;nh ribosome).</p> </td> <td style="width: 48.5304%;"> <p>- Lưới nội chất hạt c&oacute; chức năng tổng hợp protein.</p> <p>- Lưới nội chất trơn c&oacute; chức năng tổng hợp lipid, chuyển ho&aacute; đường, ph&acirc;n huỷ chất độc hại đối với tế b&agrave;o.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width: 15.2501%;" rowspan="2">Ribosome</td> <td style="width: 36.2191%;">- L&agrave; b&agrave;o quan kh&ocirc;ng c&oacute; m&agrave;ng bao bọc, được cấu tạo từ rARN v&agrave; protein.</td> <td style="width: 48.5304%;" rowspan="2">- Ribosome l&agrave; nơi diễn ra qu&aacute; tr&igrave;nh tổng hợp protein.</td> </tr> <tr> <td style="width: 36.2191%;">- Ribosome gồm c&oacute; 2 th&agrave;nh phần: tiểu phần lớn v&agrave; tiểu phần nhỏ.</td> </tr> <tr> <td style="width: 15.2501%;">Bộ m&aacute;y Golgi</td> <td style="width: 36.2191%;">- Gồm c&aacute;c t&uacute;i dẹp song song nhưng t&aacute;ch rời nhau.</td> <td style="width: 48.5304%;">- L&agrave; nơi chế biến, lắp r&aacute;p, đ&oacute;ng g&oacute;i v&agrave; ph&acirc;n phối c&aacute;c sản phẩm của tế b&agrave;o.</td> </tr> <tr> <td style="width: 15.2501%;">Lysosome</td> <td style="width: 36.2191%;">- L&agrave; t&uacute;i m&agrave;ng đơn chứa nhiều enzyme ph&acirc;n hủy.</td> <td style="width: 48.5304%;">- C&oacute; chức năng ph&acirc;n hủy c&aacute;c tế b&agrave;o gi&agrave;, c&aacute;c tế b&agrave;o bị tổn thương kh&ocirc;ng c&ograve;n khả năng phục hồi cũng như c&aacute;c b&agrave;o quan đ&atilde; gi&agrave; v&agrave; c&aacute;c đại ph&acirc;n tử như protein, axit nucleotit, cacbohidrat v&agrave; lipit.</td> </tr> <tr> <td style="width: 15.2501%;">Kh&ocirc;ng b&agrave;o</td> <td style="width: 36.2191%;">- L&agrave; b&agrave;o quan c&oacute; m&agrave;ng đơn, chỉ c&oacute; ở tế b&agrave;o thực vật v&agrave; một số động vật nguy&ecirc;n sinh.</td> <td style="width: 48.5304%;"> <p>- C&oacute; chức năng ph&acirc;n hủy c&aacute;c đại ph&acirc;n tử sinh học cũng như c&aacute;c enzyme khử c&aacute;c chất độc từ b&ecirc;n ngo&agrave;i x&acirc;m nhập v&agrave;o tế b&agrave;o.</p> <p>- Điều h&ograve;a &aacute;p suất thẩm thấu của tế b&agrave;o thực vật; dự trữ sắc tố gi&uacute;p thu h&uacute;t c&ocirc;n tr&ugrave;ng đến phụ phấn v&agrave; động vật đến ăn v&agrave; ph&aacute;t t&aacute;n hạt; l&agrave;m kho chứa c&aacute;c chất như carbohydrate, ion, c&aacute;c loại muối, chất phế thải; l&agrave;m nhiệm vụ co b&oacute;p đẩy nước ra khỏi tế b&agrave;o hoặc ti&ecirc;u h&oacute;a ở động vật nguy&ecirc;n sinh,&hellip;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width: 15.2501%;">Ti thể</td> <td style="width: 36.2191%;"> <p>- C&oacute; 2 lớp m&agrave;ng bao bọc, m&agrave;ng ngo&agrave;i trơn nhẵn, m&agrave;ng trong gấp nếp.</p> <p>- Chất nền chứa hệ enzyme tham gia qu&aacute; tr&igrave;nh h&ocirc; hấp tế b&agrave;o, DNA, ribosome,&hellip;</p> </td> <td style="width: 48.5304%;">- L&agrave; nơi diễn ra qu&aacute; tr&igrave;nh ph&acirc;n giải carbohydrate giải ph&oacute;ng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống</td> </tr> <tr> <td style="width: 15.2501%;" rowspan="4">Lục lạp</td> <td style="width: 36.2191%;">- C&oacute; cấu tr&uacute;c m&agrave;ng k&eacute;p trơn nhẵn.</td> <td style="width: 48.5304%;" rowspan="4">- C&oacute; chức năng thu nhận &aacute;nh s&aacute;ng mặt trời th&ocirc;ng qua qu&aacute; tr&igrave;nh quang hợp để tạo ra nguồn carbohydrate</td> </tr> <tr> <td style="width: 36.2191%;">- B&ecirc;n trong lục lạp c&oacute; hệ thống c&aacute;c thylakoid. Tr&ecirc;n bề mặt thylakoid chứa chất diệp lục c&ugrave;ng c&aacute;c enzyme v&agrave; protein tham gia v&agrave;o qu&aacute; tr&igrave;nh quang hợp. C&aacute;c thylakoid xếp chồng l&ecirc;n nhau tạo th&agrave;nh granum. Mỗi lục lạp c&oacute; nhiều granum.</td> </tr> <tr> <td style="width: 36.2191%;">- Stroma chứa hệ enzyme tham gia v&agrave;o qu&aacute; tr&igrave;nh cố định CO<sub>2</sub>&nbsp;trong quang hợp</td> </tr> <tr> <td style="width: 36.2191%;">- C&oacute; chứa nhiều ph&acirc;n tử DNA nhỏ, dạng v&ograve;ng.</td> </tr> <tr> <td style="width: 15.2501%;">Peroxysome</td> <td style="width: 36.2191%;">- L&agrave; b&agrave;o quan c&oacute; m&agrave;ng đơn, chứa enzyme ph&acirc;n giải H<sub>2</sub>O<sub>2</sub>, lipid, c&aacute;c chất độc.</td> <td style="width: 48.5304%;">- C&oacute; chức năng ph&acirc;n giải H<sub>2</sub>O<sub>2</sub>, lipid v&agrave; c&aacute;c chất độc nhằm bảo vệ tế b&agrave;o.</td> </tr> </tbody> </table> <p><strong>2.&nbsp;Vẽ đường đi của một ph&acirc;n tử protein từ khi được tổng hợp cho đến khi được vận chuyển ra khỏi tế b&agrave;o.</strong></p> <p><span style="text-decoration: underline;"><em><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></em></span></p> <p>Đường đi của một ph&acirc;n tử protein từ khi được tổng hợp cho đến khi được vận chuyển ra khỏi tế b&agrave;o:</p> <p><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><mi>Ribosome</mi><mo>&#160;</mo><mi>tr&#234;n</mi><mo>&#160;</mo><mi>l&#432;&#7899;i</mi><mo>&#160;</mo><mi>n&#7897;i</mi><mo>&#160;</mo><mi>ch&#7845;t</mi><mo>&#160;</mo><mi>h&#7841;t</mi><mo>&#160;</mo><mover><mo>&#8594;</mo><mrow><mi>T&#250;i</mi><mo>&#160;</mo><mi>ti&#7871;t</mi></mrow></mover><mi>L&#432;&#7899;i</mi><mo>&#160;</mo><mi>n&#7897;i</mi><mo>&#160;</mo><mi>ch&#7845;t</mi><mo>&#160;</mo><mi>h&#7841;t</mi><mo>&#160;</mo><mover><mo>&#8594;</mo><mrow><mi>T&#250;i</mi><mo>&#160;</mo><mi>ti&#7871;t</mi></mrow></mover><mo>&#160;</mo><mi>B&#7897;</mi><mo>&#160;</mo><mi>m&#225;y</mi><mo>&#160;</mo><mi>Golgi</mi><mo>&#160;</mo><mover><mo>&#8594;</mo><mrow><mi>T&#250;i</mi><mo>&#160;</mo><mi>ti&#7871;t</mi></mrow></mover><mo>&#160;</mo><mi>M&#224;ng</mi><mo>&#160;</mo><mi>sinh</mi><mo>&#160;</mo><mi>ch&#7845;t</mi><mo>&#160;</mo><mover><mo>&#8594;</mo><mrow/></mover><mo>&#160;</mo><mi>Ngo&#7841;i</mi><mo>&#160;</mo><mi>b&#224;o</mi></math></p> <p>- Ribosome l&agrave; nơi tổng hợp protein.</p> <p>- Protein tổng hợp được ở ribosome sẽ được đưa v&agrave;o trong lưới nội chất để vận chuyển qua t&uacute;i vận chuyển (t&uacute;i tiết) v&agrave; vận chuyển tới bộ m&aacute;y Golgi.</p> <p>- Tại bộ m&aacute;y Golgi, protein được chế biến, lắp r&aacute;p cho ho&agrave;n thiện cấu tr&uacute;c. Sau đ&oacute;, những protein n&agrave;y sẽ được đ&oacute;ng g&oacute;i v&agrave;o trong c&aacute;c t&uacute;i tiết v&agrave; được đưa ra ngo&agrave;i qua m&agrave;ng tế b&agrave;o.</p> <p><strong>3. Điều g&igrave; sẽ xảy ra với tế b&agrave;o động vật nếu bộ khung xương tế b&agrave;o bị tổn thương?</strong></p> <p><span style="text-decoration: underline;"><em><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></em></span></p> <p>Đối với tế b&agrave;o động vật, nếu bộ khung xương tế b&agrave;o bị tổn thương th&igrave; tế b&agrave;o sẽ kh&ocirc;ng được n&acirc;ng đỡ, duy tr&igrave; h&igrave;nh dạng; c&aacute;c b&agrave;o quan kh&ocirc;ng được neo giữ n&ecirc;n lộn xộn trong tế b&agrave;o,&hellip; Điều n&agrave;y dẫn đến c&aacute;c tế b&agrave;o kh&ocirc;ng thể hoạt động được b&igrave;nh thường, dẫn đến c&aacute;c bệnh hiểm ngh&egrave;o. V&iacute; dụ: C&aacute;c tế b&agrave;o hồng cầu, nếu bị tổn thương bộ khung xương tế b&agrave;o sẽ kh&ocirc;ng c&ograve;n giữ được h&igrave;nh dạng tối ưu, dẫn đến giảm khả năng vận chuyển oxygen.</p> <p><strong>4.&nbsp;Trong tế b&agrave;o c&oacute; hai loại b&agrave;o quan đều c&oacute; vai tr&ograve; khử độc bảo vệ tế b&agrave;o, đ&oacute; l&agrave; hai b&agrave;o quan n&agrave;o? Giải th&iacute;ch?</strong></p> <p><span style="text-decoration: underline;"><em><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></em></span></p> <p>- Trong tế b&agrave;o động vật c&oacute; 2 loại b&agrave;o quan đều thực hiện chức năng khử độc, đ&oacute; l&agrave; lysosome v&agrave; peroxysome.</p> <p>- Giải th&iacute;ch:</p> <p>- Lysosome: C&oacute; chức năng ph&acirc;n hủy c&aacute;c tế b&agrave;o gi&agrave;, c&aacute;c tế b&agrave;o bị tổn thương kh&ocirc;ng c&ograve;n khả năng phục hồi cũng như c&aacute;c b&agrave;o quan đ&atilde; gi&agrave; v&agrave; c&aacute;c đại ph&acirc;n tử như protein, axit nucleotit, cacbohidrat v&agrave; lipit.</p> <p>- Peroxysome: C&oacute; chức năng ph&acirc;n giải H<sub>2</sub>O<sub>2</sub>, lipid v&agrave; c&aacute;c chất độc nhằm bảo vệ tế b&agrave;o.</p> <p><strong>5.&nbsp;V&igrave; sao n&oacute;i m&agrave;ng tế b&agrave;o c&oacute; cấu tr&uacute;c khảm động?</strong></p> <p><span style="text-decoration: underline;"><em><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></em></span></p> <p>N&oacute;i m&agrave;ng tế b&agrave;o c&oacute; cấu tr&uacute;c khảm động v&igrave;:</p> <p>- M&agrave;ng tế b&agrave;o c&oacute; cấu tr&uacute;c &ldquo;khảm: Cấu tr&uacute;c khảm do lớp k&eacute;p phospholipid được &ldquo;khảm&rdquo; bởi c&aacute;c ph&acirc;n tử protein. Protein c&oacute; thể xuy&ecirc;n qua lớp k&eacute;p phospholipid (protein xuy&ecirc;n m&agrave;ng) hoặc protein c&oacute; thể li&ecirc;n kết với ph&iacute;a ngo&agrave;i của một lớp phospholipid (protein b&aacute;m m&agrave;ng).</p> <p>- M&agrave;ng tế b&agrave;o c&oacute; cấu tr&uacute;c &ldquo;động&rdquo;:</p> <p>+ C&aacute;c ph&acirc;n tử phospholipid v&agrave; protein c&oacute; thể di chuyển dễ d&agrave;ng b&ecirc;n trong lớp m&agrave;ng l&agrave;m cho m&agrave;ng sinh chất c&oacute; độ nhớt giống như dầu. Điều n&agrave;y được thực hiện l&agrave; do sự li&ecirc;n kết giữa c&aacute;c ph&acirc;n tử phospholipid l&agrave; c&aacute;c li&ecirc;n kết yếu. Tuy nhi&ecirc;n, một số protein c&oacute; thể kh&ocirc;ng di chuyển được hoặc &iacute;t di chuyển v&igrave; ch&uacute;ng bị gắn với bộ khung tế b&agrave;o nằm ph&iacute;a trong m&agrave;ng sinh chất.</p> <p>+ Tế b&agrave;o c&oacute; thể điều chỉnh độ linh hoạt của m&agrave;ng sinh chất bằng c&aacute;ch ch&egrave;n th&ecirc;m c&aacute;c ph&acirc;n tử cholesterol (ở tế b&agrave;o động vật) v&agrave; sterol (ở tế b&agrave;o thực vật) v&agrave;o giữa lớp k&eacute;p phospholipid cũng như thay đổi th&agrave;nh phần của c&aacute;c acid b&eacute;o trong ph&acirc;n tử phospholipid.</p> <p><strong>6.&nbsp;Bằng c&aacute;ch n&agrave;o c&aacute;c tế b&agrave;o trong c&ugrave;ng một m&ocirc; của cơ thể động vật c&oacute; thể phối hợp hoạt động với nhau th&ocirc;ng qua chất nền ngoại b&agrave;o?</strong></p> <p><strong>Lời giải:</strong></p> <p>Chất nền ngoại b&agrave;o l&agrave; một cấu tr&uacute;c phức tạp gồm c&aacute;c ph&acirc;n tử proteoglycan kết hợp với sợi collagen tạo n&ecirc;n mạng lưới bao quanh b&ecirc;n ngo&agrave;i. Hệ thống n&agrave;y được nối với bộ khung xương trong tế b&agrave;o qua protein m&agrave;ng. Th&ocirc;ng qua sự kết nối n&agrave;y, chất nền ngoại b&agrave;o c&oacute; thể điều khiển sự hoạt động của c&aacute;c gene b&ecirc;n trong tế b&agrave;o, nhờ đ&oacute; c&aacute;c tế b&agrave;o trong c&ugrave;ng một cơ thể c&oacute; thể phối hợp c&aacute;c hoạt động với nhau.</p> <p><strong>7.&nbsp;Lập bảng so s&aacute;nh tế b&agrave;o nh&acirc;n sơ với tế b&agrave;o nh&acirc;n thực, tế b&agrave;o thực vật với tế b&agrave;o động vật.</strong></p> <p><span style="text-decoration: underline;"><em><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></em></span></p> <p>&bull; So s&aacute;nh tế b&agrave;o thực vật với tế b&agrave;o động vật:</p> <p>- Giống nhau: Đều l&agrave; tế b&agrave;o nh&acirc;n thực c&oacute; nh&acirc;n với m&agrave;ng nh&acirc;n bao bọc; tế b&agrave;o chất c&oacute; hệ thống nội m&agrave;ng v&agrave; khung xương tế b&agrave;o, c&oacute; c&aacute;c b&agrave;o quan c&oacute; m&agrave;ng hay kh&ocirc;ng c&oacute; m&agrave;ng.</p> <p>- Kh&aacute;c nhau:</p> <table style="border-collapse: collapse; width: 100.014%;" border="1"> <tbody> <tr> <td style="width: 48.8591%;"><strong>Tế b&agrave;o thực vật</strong></td> <td style="width: 48.8591%;"><strong>Tế b&agrave;o động vật</strong></td> </tr> <tr> <td style="width: 48.8591%;">- C&oacute; th&agrave;nh cellulose bao quanh m&agrave;ng sinh chất.</td> <td style="width: 48.8591%;">- Kh&ocirc;ng c&oacute; th&agrave;nh xenlul&ocirc;zơ bao quanh m&agrave;ng sinh chất</td> </tr> <tr> <td style="width: 48.8591%;">- C&oacute; lục lạp</td> <td style="width: 48.8591%;">- Kh&ocirc;ng c&oacute; lục lạp</td> </tr> <tr> <td style="width: 48.8591%;">- Chất dự trữ l&agrave; tinh bột, dầu</td> <td style="width: 48.8591%;">- Chất dự trữ l&agrave; glycogen, mỡ</td> </tr> <tr> <td style="width: 48.8591%;">- Thường kh&ocirc;ng c&oacute; trung tử</td> <td style="width: 48.8591%;">- C&oacute; trung tử</td> </tr> <tr> <td style="width: 48.8591%;">- Kh&ocirc;ng b&agrave;o lớn</td> <td style="width: 48.8591%;">- Kh&ocirc;ng b&agrave;o nhỏ hoặc kh&ocirc;ng c&oacute;</td> </tr> <tr> <td style="width: 48.8591%;">- Kh&ocirc;ng c&oacute; lysosome</td> <td style="width: 48.8591%;">- C&oacute; lysosome</td> </tr> </tbody> </table> <p>&bull; So s&aacute;nh tế b&agrave;o nh&acirc;n sơ với tế b&agrave;o nh&acirc;n thực:</p> <p>- Giống nhau: Đều bao gồm 3 th&agrave;nh phần cơ bản: M&agrave;ng sinh chất, tế b&agrave;o chất, v&ugrave;ng nh&acirc;n hoặc nh&acirc;n.</p> <p>- Kh&aacute;c nhau:</p> <table style="border-collapse: collapse; width: 100.014%;" border="1"> <tbody> <tr> <td style="width: 48.8591%;"><strong>Tế b&agrave;o nh&acirc;n sơ</strong></td> <td style="width: 48.8591%;"><strong>Tế b&agrave;o nh&acirc;n thực</strong></td> </tr> <tr> <td style="width: 48.8591%;">- K&iacute;ch thước thường nhỏ hơn (bằng 1/10 tế b&agrave;o nh&acirc;n thực).</td> <td style="width: 48.8591%;">- K&iacute;ch thước thường lớn hơn.</td> </tr> <tr> <td style="width: 48.8591%;">- C&oacute; th&agrave;nh tế b&agrave;o được cấu tạo từ peptidoglycan.</td> <td style="width: 48.8591%;">- Kh&ocirc;ng c&oacute; th&agrave;nh tế b&agrave;o (tế b&agrave;o động vật), th&agrave;nh cellulose (tế b&agrave;o thực vật), th&agrave;nh chitin (tế b&agrave;o nấm).</td> </tr> <tr> <td style="width: 48.8591%;">- V&ugrave;ng nh&acirc;n chứa DNA v&agrave; chưa c&oacute; xuất hiện m&agrave;ng bao bọc.</td> <td style="width: 48.8591%;">- &nbsp;Nh&acirc;n chứa DNA c&oacute; m&agrave;ng k&eacute;p bao bọc, b&ecirc;n trong chứa dịch nh&acirc;n, nh&acirc;n con v&agrave; chất nhiễm sắc.</td> </tr> <tr> <td style="width: 48.8591%;">- Kh&ocirc;ng c&oacute; hệ thống nội m&agrave;ng.</td> <td style="width: 48.8591%;">- C&oacute; hệ thống nội m&agrave;ng chia tế b&agrave;o th&agrave;nh c&aacute;c khoang ri&ecirc;ng biệt.</td> </tr> <tr> <td style="width: 48.8591%;">- Kh&ocirc;ng c&oacute; khung xương tế b&agrave;o</td> <td style="width: 48.8591%;">- C&oacute; khung xương tế b&agrave;o.</td> </tr> <tr> <td style="width: 48.8591%;">- Kh&ocirc;ng c&oacute; b&agrave;o quan c&oacute; m&agrave;ng bọc.</td> <td style="width: 48.8591%;">- C&oacute; c&aacute;c b&agrave;o quan c&oacute; hoặc kh&ocirc;ng m&agrave;ng bao bọc.</td> </tr> <tr> <td style="width: 48.8591%;">- Chứa ribosome 70 S.</td> <td style="width: 48.8591%;">- Chứa ribosome 80 S.</td> </tr> </tbody> </table> <p><strong>8.&nbsp;Một nh&agrave; sinh học đ&atilde; tiến h&agrave;nh lấy nh&acirc;n của tế b&agrave;o sinh dưỡng thuộc một lo&agrave;i ếch rồi cấy v&agrave;o tế b&agrave;o trứng của một lo&agrave;i ếch kh&aacute;c đ&atilde; bị hủy nh&acirc;n. Sau nhiều lần th&iacute; nghiệm, &ocirc;ng đ&atilde; thu được những con ếch con từ c&aacute;c tế b&agrave;o trứng ếch chuyển nh&acirc;n. H&atilde;y cho biết, c&aacute;c con ếch n&agrave;y c&oacute; đặc điểm của lo&agrave;i n&agrave;o? Giải th&iacute;ch v&igrave; sao em lại c&oacute; khẳng định như vậy.</strong></p> <p><span style="text-decoration: underline;"><em><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></em></span></p> <p>- Những con ếch chuyển nh&acirc;n được ph&aacute;t triển từ trứng chuyển nh&acirc;n (nh&acirc;n của trứng lấy từ c&aacute;c con ếch cho tế b&agrave;o sin dưỡng)<strong>&nbsp;&rarr;&nbsp;</strong>C&aacute;c con ếch con n&agrave;y c&oacute; đặc điểm của lo&agrave;i ếch cho nh&acirc;n.</p> <p>- Giải th&iacute;ch: Nh&acirc;n l&agrave; trung t&acirc;m th&ocirc;ng tin chứa hầu hết DNA của tế b&agrave;o. Những th&ocirc;ng tin tr&ecirc;n DNA sẽ được phi&ecirc;n m&atilde; th&agrave;nh c&aacute;c ph&acirc;n tử RNA v&agrave; được đưa ra khỏi nh&acirc;n để tham gia tổng hợp protein &ndash; ph&acirc;n tử giữ chức năng cấu tr&uacute;c v&agrave; vận h&agrave;nh c&aacute;c hoạt động sống của tế b&agrave;o (c&aacute;c đặc điểm của cơ thể). N&oacute;i c&aacute;c kh&aacute;c, nh&acirc;n c&oacute; vai tr&ograve; chủ yếu trong việc h&igrave;nh th&agrave;nh c&aacute;c đặc điểm mang t&iacute;nh di truyền của lo&agrave;i. Bởi vậy, ếch chuyển nh&acirc;n sẽ c&oacute; c&aacute;c đặc điểm của lo&agrave;i cho nh&acirc;n.</p> <p><strong>&rarr;&nbsp;</strong>Th&iacute; nghiệm n&agrave;y chứng minh nh&acirc;n của tế b&agrave;o mang NST chứa DNA l&agrave; vật chất di truyền của lo&agrave;i quy định c&aacute;c đặc điểm mang t&iacute;nh đặc trưng cho lo&agrave;i.</p> <p><strong>9.&nbsp;V&igrave; sao những người uống nhiều rượu dễ mắc c&aacute;c bệnh về gan?</strong></p> <p><span style="text-decoration: underline;"><em><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></em></span></p> <p>C&aacute;c tế b&agrave;o gan c&oacute; lưới nội chất trơn ph&aacute;t triển chứa c&aacute;c enzyme tham gia v&agrave;o khử độc c&aacute;c chất như rượu v&agrave; nhiều loại h&oacute;a chất độc hại kh&aacute;c. Người uống nhiều rượu, khiến c&aacute;c tế b&agrave;o gan phải l&agrave;m việc li&ecirc;n tục, kh&ocirc;ng kịp hồi phục v&agrave; t&aacute;i tạo tế b&agrave;o mới dẫn đến ảnh hưởng chứng năng gan như gan nhiễm mỡ, xơ gan,&hellip;</p> <p><strong>10.&nbsp;H&atilde;y giải th&iacute;ch v&igrave; sao những người nghiện thuốc l&aacute; thường hay bị vi&ecirc;m đường h&ocirc; hấp v&agrave; vi&ecirc;m phổi, biết kh&oacute;i thuốc l&aacute; c&oacute; thể l&agrave;m liệt c&aacute;c l&ocirc;ng rung của c&aacute;c tế b&agrave;o ni&ecirc;m mạc đường h&ocirc; hấp.</strong></p> <p><span style="text-decoration: underline;"><em><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></em></span></p> <p>- L&ocirc;ng rung của c&aacute;c tế b&agrave;o ni&ecirc;m mạc đường h&ocirc; hấp c&oacute; vai tr&ograve; quan trọng trong việc l&agrave;m sạch kh&ocirc;ng kh&iacute; khi đi v&agrave;o đường h&ocirc; hấp (cản bụi, cản vi khuẩn,&hellip;). Khi h&uacute;t thuốc l&aacute; thường xuy&ecirc;n, kh&oacute;i thuốc l&aacute; c&oacute; thể l&agrave;m liệt c&aacute;c l&ocirc;ng rung của c&aacute;c tế b&agrave;o ni&ecirc;m mạc đường h&ocirc; hấp. Điều đ&oacute; l&agrave;m cho việc l&agrave;m sạch kh&ocirc;ng kh&iacute; ở trong đường h&ocirc; hấp bị hạn chế dẫn đến c&aacute;c bệnh l&iacute; vi&ecirc;m đường h&ocirc; hấp, vi&ecirc;m phổi.</p> <p>- Ngo&agrave;i ra, do ảnh hưởng của c&aacute;c chất độc hại c&oacute; trong kh&oacute;i&nbsp;thuốc l&aacute;,&nbsp;đường&nbsp;thở dễ&nbsp;bị&nbsp;co thắt, luồng kh&iacute; h&iacute;t v&agrave;o&nbsp;v&agrave;&nbsp;thở ra&nbsp;bị&nbsp;cản trở, tạo c&aacute;c tiếng ran r&iacute;t, ran ng&aacute;y khi thở&nbsp;v&agrave;&nbsp;c&oacute; thể g&acirc;y kh&oacute; thở.&nbsp;</p> <p>&rarr; Những người&nbsp;h&uacute;t&nbsp;thuốc&nbsp;dễ&nbsp;bị&nbsp;nhiễm virus,&nbsp;vi&nbsp;khuẩn, dễ mắc lao&nbsp;phổi, bệnh&nbsp;phổi&nbsp;m&atilde;n t&iacute;nh, đặc biệt l&agrave; bệnh&nbsp;phổi&nbsp;tắc nghẽn m&atilde;n t&iacute;nh.</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài