Hướng dẫn giải Bài 4 (Trang 52 SGK Tiếng Anh 9 Mới, Tập 2)
<p><strong>Bài 4 (Trang 52 SGK Tiếng Anh 9 Mới, Tập 2)</strong></p>
<p class="Bodytext81"><strong>4. Combine each pair of sentences into one, using the prompts provided. </strong></p>
<p class="Bodytext81"><em>(Kết hợp mỗi cặp câu thành một câu, sử dụng gợi ý đã cho.)</em></p>
<p><strong>1.</strong> The class watched a film yesterday. The film was about the Apollo 13 space mission.</p>
<p><em>(Lớp học đã xem bộ phim hôm qua. Bộ phim về sứ mệnh không gian Apollo 13.</em><em>)</em></p>
<p>=> The fim ______________</p>
<p><strong>2.</strong> We read about an astronaut. The astronaut travelled into space in 1961.</p>
<p><em>(Chúng tôi đọc về 1 phi hành gia. Vị phi hành gia này đã vào không gian năm 1961.)</em></p>
<div>
<p>=> We read about <strong> ______________</strong></p>
<p><strong>3.</strong> This is the man. He works for NASA.</p>
<p><em>(Đây là một người đàn ông. Ông ấy làm việc cho NASA.)</em></p>
<p>=> This is the man ______________</p>
<p><strong>4.</strong> The team plays on the left. The team has never won the championship.</p>
<p><em>(Đ</em><em>ội chơi bên cánh trái. Đội này chưa bao giờ giành được giải vô địch.)</em></p>
<p>=> The team______________</p>
<p><strong>5.</strong> This article describes a ground-breaking space mission to land on a comet. The mission is called Rosetta.</p>
<p><em>(Bài báo mô tả sứ mệnh không gian đầu tiên hạ cánh trên sao chổi.)</em></p>
<p>=> The ground-breaking space mission______________</p>
<p><strong>6.</strong> The Rosetta mission has a task. The task is comparable to a fly trying to land on a speeding bullet.</p>
<p><em>(Sứ mệnh Rosetta có một nhiệm vụ. Nhiệm vụ này có thể sánh ngang với bay thử để hạ cánh với tốc độ viên đạn.)</em></p>
<p>=> The task ______________</p>
</div>
<div>
<p> </p>
</div>
<p><em><span style="text-decoration: underline;"><strong>Hướng dẫn giải</strong></span></em></p>
<p><strong>1. </strong>The film <strong>which/that/X</strong> the class watched yesterday was about the Apollo 13 space mission.</p>
<p><em>(Bộ phim cái mà lớp học đã xem ngày hôm qua là về sứ mệnh không gian Apollo 13.</em><em>)</em></p>
<p><strong>2. </strong>We read about an astronaut <strong>who </strong>travelled into space in 1961.</p>
<p><em>(Chúng ta đọc về một phi hành gia người đã đi vào vũ trụ vào năm 1961.</em><em>)</em></p>
<p><strong>3.</strong> This is the man <strong>who</strong> works for NASA.</p>
<p><em>(Đây là người đàn ông người mà làm việc cho NASA.</em><em>)</em></p>
<p><strong>4. </strong>The team <strong>who/that</strong> plays on the left has never won the championship.</p>
<p><em>(Đội bóng đội mà chơi bên trái không bao giờ giành chức vô địch.</em><em>)</em></p>
<p><strong>5. </strong>The ground-breaking space mission <strong>which/that/X</strong> this article describes is called Rosetta.</p>
<p><em>(Sẽ mệnh không gian đột phá cái mà bài viết này mô tả được gọi là Rosetta.</em><em>)</em></p>
<p><strong>6. </strong>The task <strong>which/that/X</strong> the Rosetta mission has is comparable to a fly trying to land on a speeding bullet.</p>
<p><em>(Nhiệm vụ cái là sứ mệnh Rosetta có thể so sánh với một con ruồi đang cố gắng hạ cánh.</em><em>)</em></p>
<p> </p>