B- BÀI TẬP TỰ GIẢI trang 24
Bài tập tự luận 7, 8, 9, 10, 11, 12 trang 26 Sách bài tập (SBT) Sinh học 9
<div class="WordSection1">
<p class="BodyText3" align="left"><strong>Bài 7. 1. </strong>Tế bào lưỡng bội của một loài mang 1 cặp NST tương đồng trên đó có 2 cặp gen dị hợp sắp xếp như sau: \({{AB} \over {ab}})\. Qua giảm phân, tế bào của loài đó cho ra mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại giao tử là bao nhiêu? <!-- Quick Adsense WordPress Plugin: http://quickadsense.com/ --></p>
</div>
<p style="text-align: justify;"> 2. Tế bào lưỡng bội của một loài mang 2 cặp NST tương đồng. Cặp I mang 1 cặp gen Aa. Cặp II mang 2 cặp gen dị hợp kí hiệu \({{BD} \over {bd}})\. Qua giảm phân tế bào này cho mấy loại giao tử và tỉ lệ của mỗi loài là bao nhiêu?</p>
<div class="WordSection2">
<p class="BodyText3" align="left">Biết rằng, quá trình giảm phân diễn ra bình thường.</p>
<p class="BodyText3" align="left"><strong>Lời giải:</strong></p>
<p class="BodyText3" align="left">1. Cho 2 loại giao tử là <u>AB</u> và <u>ab</u> , mỗi loại chiếm tỉ lệ \({1 \over 2})\</p>
<p style="text-align: justify;">2. Cho 4 loại giao tử là: A<u>BD</u>, A<u>bd</u>, a<u>BD</u>, a<u>bd</u> và tỉ lệ mỗi loại là \({1 \over 4})\</p>
<p style="text-align: justify;"> </p>
<p class="BodyText3" align="left"><strong>Bài 8.</strong> Ở lợn, bộ NST lưỡng bội 2n = 38 </p>
<p class="BodyText3" align="left">Khi giảm phân hình thành giao tử, bộ NST này thay đổi vé số lượng, trạng thái đơn và kép.</p>
<p class="BodyText3" align="left">Xác định số NST theo trạng thái của nó trong:</p>
<p class="Bodytext130">1.KìgiữaI.</p>
<p class="BodyText3" align="left">2. Kì cuối I khi 2 tế bào con được tạo thành.</p>
<p style="text-align: justify;">3. Kì giữa II.</p>
<p style="text-align: justify;">4. Kì sau II.</p>
<p class="BodyText3" align="left">5. Kì cuối II khi quá trình phân bào kết thúc.</p>
<p class="BodyText3" align="left"><strong>Lời giải:</strong></p>
<p class="BodyText3" align="left"><span lang="VI">1. 38 NST kép.</span></p>
<p class="BodyText3" align="left"><!-- [if!supportLists]--><span lang="VI">2. </span><!--[endif]--><span lang="VI">19 NST kép.</span></p>
<p class="BodyText3" align="left"><!-- [if!supportLists]--><span lang="VI">3. </span><!--[endif]--><span lang="VI">19 NST kép.</span></p>
<p class="BodyText3" align="left"><!-- [if!supportLists]--><span lang="VI">4. </span><!--[endif]--><span lang="VI">38 NST đơn.</span></p>
<p class="BodyText3" align="left"><!-- [if!supportLists]--><span lang="VI">5. </span><!--[endif]--><span lang="VI">19 NST đơn.</span></p>
<p class="BodyText3" align="left"> </p>
<p class="BodyText3" align="left"><strong>Bài 9*</strong> Ở trâu, có bộ NST lưỡng bội 2n = 50.</p>
<p class="BodyText3" align="left">1. Một nhóm tế bào đang giảm phân có 400 NST kép đang tiếp hợp với nhau thành từng cặp.</p>
<p class="BodyText3" align="left">– Nhóm tế bào trâu đang ở kì nào của giảm phân?</p>
<p class="BodyText3" align="left">– Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu?</p>
<p class="BodyText3" align="left">2. Nhóm tế bào trâu thứ hai cũng đang giảm phân có 800 NST đang tập trung ở mặt phẳng xích đạo.</p>
<p class="BodyText3" align="left">– Nhóm tế bào trâu đang ở kì nào của giảm phân?</p>
<p class="BodyText3" align="left">– Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu?</p>
<p style="text-align: justify;">3. Nhóm tế bào trâu thứ ba cũng đang giảm phân có 1600 NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào.</p>
<p class="BodyText3" align="left">– Nhóm tế bào trâu đang ở kì nào của giảm phân?</p>
<p class="BodyText3" align="left">– Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu?</p>
<p class="BodyText3" align="left">– Nếu nhóm tế bào trên hoàn tất quá trình giảm phân thì sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con? <!-- Quick Adsense WordPress Plugin: http://quickadsense.com/ --></p>
<p class="BodyText3" align="left">Cho biết, mọi diễn biến của các tế bào trong 1 nhóm đều giống nhau.</p>
<p class="BodyText3" align="left"><strong>Lời giải:</strong></p>
<p class="BodyText3" align="left">1. Kì đầu lần phân bào I: 8 tế bào.</p>
<p style="text-align: justify;">2. Kì giữa lần phân bào I hoặc kì giữa lần phân bào II:</p>
<p class="BodyText3" align="left"> 16 tế bào ở kì giữa lần I<span style="font-size: 10px;">.</span></p>
<p class="BodyText3" align="left"> 32 tế bào ở kì giữa lần II.</p>
<p style="text-align: justify;">3. Kì sau lần phân bào II:</p>
<p class="BodyText3" align="left"> 32 tế bào.</p>
<p class="BodyText3" align="left"> 64 tế bào (kết thúc giảm phân).</p>
<p class="BodyText3" align="left"> </p>
<p class="BodyText3" align="left"><strong>Bài 10*.</strong> Ở người, bộ NST 2n = 46.</p>
<p style="text-align: justify;">1. Xác định số tổ hợp giao tử và số kiểu hợp tử khác nhau được tạo thành.</p>
<p style="text-align: justify;">2. Xác định khả năng sinh ra đứa trẻ nhận được ít nhất 1 cặp NST, trong đó có 1 từ ông nội, còn 1 từ bà ngoại.</p>
<p style="text-align: justify;">3. Xác định tỉ lệ sinh ra đứa trẻ mang 23 NST của ông ngoại.</p>
<p style="text-align: justify;">4. Xác định tỉ lệ sinh ra đứa trẻ mang 23 cặp NST trong đó có 23 NST từ ông nội và 23 NST từ ông ngoại.</p>
</div>
<p style="text-align: justify;"> <strong>Lời giải:</strong></p>
<p class="BodyText3" align="left"><!-- [if!supportLists]--><span lang="VI">1. </span><!--[endif]--><span lang="VI">– Số tổ hợp giao tử là 4<sup>23</sup></span></p>
<p class="BodyText3" align="left"><!-- [if!supportLists]--><span lang="VI"> – </span><!--[endif]--><span lang="VI">Số kiêu tố hợp giao tử khác nhau (hợp tử) là 3<sup>23</sup> .</span></p>
<p class="BodyText3" align="left"><!-- [if!supportLists]--><span lang="VI">2. </span><!--[endif]--><span lang="VI">Khả năng sinh ra đứa trẻ là \({1 \over 4})\</span></p>
<p class="BodyText3" align="left"><span lang="VI">3<span style="font-size: 10px;">.</span> Tỉ lệ sinh ra đứa trẻ là \({1 \over {{2^{23}}}})\.</span></p>
<p class="BodyText3" align="left"><span lang="VI">4. </span><!--[endif]--><span lang="VI">Tỉ lê sinh ra đứa trẻ là \({1 \over {{2^{46}}}})\.</span></p>
<p class="BodyText3" align="left"><span lang="VI"> </span></p>
<p class="BodyText3" align="left"><strong>Bài 11.</strong> Ở một loài thực vật, khi lai hai cây hoa thuần chủng thì được F<sub>1</sub> đều là cây hoa kép, đỏ. F<sub>1</sub> tiếp tục thụ phấn với nhau cho F<sub>2</sub> có tỉ lệ sau: 3 cây hoa kép, đỏ: 1 hoa đơn, trắng.</p>
<p class="BodyText3" align="left">Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F<sub>2</sub></p>
<p class="BodyText3" align="left"><strong>Lời giải:</strong></p>
<p class="BodyText3" align="left"><span lang="VI">Quy ước: A – hoa kép ; a – hoa đơn: B – hoa đỏ ; b – hoa trắng.</span></p>
<p class="BodyText3"><span lang="VI">P: \({{AB} \over {AB}} \times {{ab} \over {ab}})\ ; F<sub>1</sub>: \({{AB} \over {ab}})\ (100% kép, đỏ); học sinh tự viết sơ đồ lai đến F<sub>2</sub>.</span></p>
<p class="BodyText3" align="left"> </p>
<p class="BodyText3" align="left"><strong>Bài 12.</strong> Ở đậu, gen A quy định hạt trơn, a quy định hạt nhăn, gen B quy định có tua cuốn, b quy định không có tua cuốn.</p>
<p class="BodyText3" align="left">Các gen quy định các tính trạng trên nằm trên cùng 1 cặp NST.</p>
<p class="BodyText3" align="left">Cho cây đậu hạt trơn, không có tua cuốn thụ phấn với cây hạt nhăn, có tua cuốn thu được F<sub>1</sub> . Khi F<sub>1</sub> tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F<sub>2</sub> như thế nào?</p>
<p class="BodyText3" align="left"><strong>Lời giải:</strong></p>
<p class="BodyText3"><span lang="VI">1 hạt trơn, không tua cuốn: 2 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, có tua cuốn</span></p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài
Bài tập tự luận 1,2,3,4,5,6 trang 24 Sách bài tập (SBT) Sinh học 9
Xem lời giải
Bài tập trắc nghiệm 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 28 Sách bài tập (SBT) Sinh học 9
Xem lời giải
Bài tập trắc nghiệm 11 , 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 trang 29 Sách bài tập (SBT) Sinh học 9
Xem lời giải
Bài tập trắc nghiệm 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 trang 31 Sách bài tập (SBT) Sinh học 9
Xem lời giải
Bài tập trắc nghiệm 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39,40 trang 32 SBT Sinh học 9
Xem lời giải
Bài tập trắc nghiệm 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48 trang 34 Sách bài tập (SBT) Sinh học 9
Xem lời giải