B- BÀI TẬP TỰ GIẢI trang 24
Bài tập tự luận 1,2,3,4,5,6 trang 24 Sách bài tập (SBT) Sinh học 9
<div class="WordSection1">
<p class="BodyText3" align="left"><strong>Bài 1.</strong> Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào lưỡng bội của loài A tạo được 4 tế bào mới với 64 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài.
<!-- Quick Adsense WordPress Plugin: http://quickadsense.com/ -->
</p>
<p class="BodyText3" align="left"><strong>Lời giải:</strong>
</p><p class="BodyText3" align="left">Bộ NST của loài A có 2n = 16.
</p><p class="BodyText3" align="left">
</p><p class="BodyText3" align="left"><strong>Bài 2.</strong> Ở loài thực vật, bộ NST lưỡng bội là 24.
</p><p class="BodyText3" align="left">Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào lưỡng bội của loài tạo ra số tế bào ở thế hệ tế bào cuối cùng có tổng số 192 NST ở trạng thái chưa nhân đôi.
</p><p class="BodyText3" align="left">Xác định số đợt nguyên phân từ tế bào trên.
</p><p class="BodyText3" align="left"><strong>Lời giải:</strong>
</p><p class="BodyText3" align="left">3 đợt phân bào.
</p><p class="BodyText3" align="left">
</p><p class="BodyText3" align="left"><strong>Bài 3.</strong> Cà độc dược có bộ NST 2n = 24.
</p><p class="BodyText3">Quá trình nguyên phân từ một tế bào lá lưỡng bội của cà độc được diễn ra liên tiếp 3 đợt. Nếu các tế bào được tạo ra đang ở.
</p><p class="BodyText3">1. Kì giữa thì có bao nhiêu crômatit và tâm động?
</p><p style="text-align: justify;">2. Kì sau thì có bao nhiêu NST?
</p><p style="text-align: justify;"><strong>Lời giải:</strong>
</p><p class="BodyText3" align="left">1. có 384 crômatit ; 192 tâm động.
</p><p style="text-align: justify;">2. có 384 NST đơn.
</p><p style="text-align: justify;">
</p><p class="BodyText3" align="left"><strong>Bài 4*.</strong> Cho rằng một loài có bộ NST 2n = 40 chu kì nguyên phân diễn ra trong 11 giờ. Thời gian ở kì trung gian nhiều hơn thời gian phân bào trong một chu kì tế bào là 9 giờ. Trong nguyên phân, thời gian diễn ra ở các kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối tương ứng với tỉ lệ 3: 2: 2: 3.
</p><p class="BodyText3">Xác định số tế bào mới được tạo ra cùng với số NST theo trạng thái của chúng từ một hợp tử của loài phân bào tại các thời điểm:
</p><p class="BodyText3">– 32 giờ
<!-- Quick Adsense WordPress Plugin: http://quickadsense.com/ -->
</p>
<p class="BodyText3">– 43 giờ 15 phút
</p><p class="Bodytext170">– 54 giờ 25 phút
</p><p class="BodyText3">– 65 giờ 40 phút
</p><p class="BodyText3">– 76 giờ 45 phút</p>
<p class="BodyText3">Biết rằng chu kì nguyên phân được tính từ khi hợp tử mới được tạo thành mang NST ở trạng thái chưa nhân đôi.
</p><p class="BodyText3"><strong>Lời giải:</strong>
</p><p class="BodyText3" align="left">4 tế bào với 160 NST kép.
</p><p class="BodyText3" align="left">8 tế bào với 320 NST kép.
</p><p class="BodyText3" align="left">16 tế bào với 640 NST kép.
</p><p class="BodyText3" align="left">32 tế bào với 2560 NST đơn.
</p><p class="BodyText3" align="left">64 tế bào với 5120 NST đơn.
</p><p class="BodyText3" align="left">
</p><p class="BodyText3" align="left"><strong>Bài 5*.</strong> Ở người có bộ NST 2n = 46.
</p><p class="BodyText3">Tổng số tế bào được sinh ra trong các thế hệ tế bào do quá trình nguyên phân từ 1 tế bào lưỡng bội của người là 62.
</p><p class="BodyText3">Xác định số NST có trong thế hệ tế bào cuối cùng ở trạng thái chưa nhân đôi.
</p><p class="BodyText3"><strong>Lời giải:</strong>
</p><p class="BodyText3">1472 NSTđơn.
</p><p class="BodyText3">
</p><p class="BodyText3" align="left"><strong>Bài 6.</strong> 1. Một tế bào sinh dục mang 1 cặp NST tương đồng kí hiệu là A và a, khi hoàn tất quá trình giảm phân cho mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu.?
</p><p class="BodyText3">2. Một tế bào sinh dục mang 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là: A ~ a ; B ~ b, qua giảm phân có thể cho ra mấy loại giao tử?
</p><p style="text-align: justify;">3. Một tế bào sinh dục mang 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là: A ~ a ; B ~ b ; D ~ d, qua giảm phân có thể cho ra mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
</p><p style="text-align: justify;"><strong>Lời giải:</strong>
</p><p class="BodyText3" align="left">1. Cho 2 loại giao tử A và a, mỗi loại chiếm tỉ lệ là \({1 \over 2})\
</p><p style="text-align: justify;">2. Cho 4 loại giao tử là: AB, Ab, aB, ab và mỗi loại chiếm tỉ lệ \({1 \over 4})\
</p><p style="text-align: justify;">3. Cho 8 loại giao tử là: ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd.
</p><p class="BodyText3" align="left">Tỉ lệ mỗi loại giao tử là \({1 \over 8})\
</p></div>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài
Bài tập tự luận 7, 8, 9, 10, 11, 12 trang 26 Sách bài tập (SBT) Sinh học 9
Xem lời giải
Bài tập trắc nghiệm 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 28 Sách bài tập (SBT) Sinh học 9
Xem lời giải
Bài tập trắc nghiệm 11 , 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 trang 29 Sách bài tập (SBT) Sinh học 9
Xem lời giải
Bài tập trắc nghiệm 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 trang 31 Sách bài tập (SBT) Sinh học 9
Xem lời giải
Bài tập trắc nghiệm 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39,40 trang 32 SBT Sinh học 9
Xem lời giải
Bài tập trắc nghiệm 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48 trang 34 Sách bài tập (SBT) Sinh học 9
Xem lời giải