B- BÀI TẬP TỰ GIẢI trang 52 – Sách bài tập Sinh 9
Bài tập tự luận 1, 2, 3, 4, 5 trang 52 Sách bài tập (SBT) Sinh học 9
<p class="BodyText3"><strong>Bài 1.</strong> Gen B dài 4080 \(\mathop {\rm A}\limits^0\), có hiệu của A với loại nuclêôtit khác là 30% số nuclêôtit của gen. Gen B đột biến thành gen b. Khi 2 gen cùng tự nhân đôi 1 lần thì môi trường nội bào cung cấp cho gen b kém gen B là 5A và 4G<span style="font-size: 10px;">.</span>  <!-- Quick Adsense WordPress Plugin: http://quickadsense.com/ --> </p> <p class="BodyText3">Xác định số nuclêôtit từng loại của gen b. </p><p class="BodyText3"><strong>Lời giải:</strong> </p><p class="BodyText3" align="left"><span lang="VI">A = T = 955 nuclêôtit.</span> </p><p class="BodyText3" align="left"><span lang="VI">G = X = 236 nuclêôtit</span>  </p><p class="BodyText3"><strong>Bài 2.</strong> Gen B có 3000 nuclêôtit, trong đó có A = 1/2 G. Gen B đột biến thành gen b, nhưng số lượng nuclêôtit của 2 gen vẫn bằng nhau. Gen b có tỉ lệ A/G = 50,15%. Xác định kiểu đột biến từ gen B thành gen b. </p><p class="BodyText3"><strong>Lời giải:</strong> </p><p class="BodyText3" align="left"><span lang="VI">Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.</span> </p><p class="BodyText3"><strong>Bài 3.</strong> Một mạch của gen B mạch kép có 120T, 240A, 360X và 480G. Gen B đột biến thành gen b. Khi gen b nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường nội bào 2398 nuclêôtit. Xác định dạng đột biến từ gen B thành gen b. </p><p class="BodyText3"><strong>Lời giải:</strong> <!-- Quick Adsense WordPress Plugin: http://quickadsense.com/ --> </p> <p class="BodyText3" align="left"><span lang="VI">Mất 1 cặp nuclêôtit<span style="font-size: 10px;">.</span></span></p> <p class="BodyText3"><strong>Bài 4.</strong> Gen S đột biến thành gen s. Gen S và s tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 28 nuclêôtit. Xác định dạng đột biến xảy ra với gen S. </p><p class="BodyText3"><strong>Lời giải:</strong> </p><p class="BodyText3">Mất 2 cặp nuclêôtit. </p><p class="BodyText3"><strong>Bài 5.</strong> Ở ngô, c<span style="font-size: 10px;">á</span>c gen liên kết ở NST số II phân bố theo trật tự bình thường như sau: </p><p class="BodyText3">Gen bẹ lá màu nhạt – gen lá láng bóng – gen có lông ở lá – gen màu sôcôla ở lá bì. Người ta phát hiện ở một số dòng ngô đột biến có trật tự như sau: </p><p class="BodyText3" align="left"><span lang="ES">Gen </span><span lang="VI">bẹ lá màu nhạt – </span><span lang="ES">gen </span><span lang="VI">có lông ở lá – </span><span lang="ES">gen </span><span lang="VI">lá láng bóng – </span><span lang="ES">gen </span><span lang="VI">màu sôcôla ở lá bì!</span> </p><p class="BodyText3" align="left">Dạng đột biến nào đã xảy ra? </p><p class="BodyText3" align="left"><strong>Lời giải:</strong> </p><p class="BodyText3" align="left"><span lang="VI">Đảo đoạn</span> </p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài