Blog Chia sẻ kiến thức Từ chỉ trạng thái là gì? Tổng quát đầy đủ kiến thức về từ chỉ trạng thái

Từ chỉ trạng thái là gì? Tổng quát đầy đủ kiến thức về từ chỉ trạng thái

03:31 09/05/2022

Các chủ đề phân loại từ giúp học sinh phát triển vốn từ vựng và biết cách sử dụng từ chính xác trong ngữ cảnh cụ thể của mình. Để giúp các bạn làm quen và sử dụng chúng thành thạo và phù hợp trong các bài văn khác nhau. Dưới đây là tổng hợp chi tiết của Colearn về từ chỉ trạng thái là gì và các kiến thức liên quan đặc biệt giúp bạn phân biệt được các kiến ​​thức cơ bản về phân loại từ.

Từ chỉ trạng thái của con người cơ bản
Định nghĩa chung về từ chỉ trạng thái

Tìm hiểu chung về từ chỉ trạng thái

Để hiểu thêm về ý nghĩa của từ chỉ trạng thái, các bạn hãy cùng Colearn tìm hiểu những thông tin cơ bản như sau:

Khái niệm về từ chỉ trạng thái là gì?

Từ chỉ trạng thái là gì? Nó là thành phần quan trọng như thế nào trong câu? Theo khái niệm từ chương trình Tiếng Việt lớp 3, “Từ chỉ trạng thái là từ chỉ sự vận động không thể nhìn thấy từ bên ngoài (vào trong) hoặc sự vận động không thể tự mình điều khiển và kiểm soát được”.

Xem thêm: Văn học trung đại Việt Nam: Các giai đoạn phát triển và đặc điểm nổi bật

Ví dụ về từ chỉ trạng thái

Một số từ chỉ trạng thái như khóc, vui cười, yêu thương, ganh ghét, vui tươi, buồn bã, lo lắng là những hoạt động diễn ra thường ở người mà người khác không nhìn thấy được khi họ không thể diễn tả bằng lời nói hoặc nét mặt.  

Một số từ chỉ trạng thái khác là hoạt động mà khi đó chúng ta không thể kiểm soát, điều tiết bản thân, chẳng hạn như ngã, rơi, sống, chết… Nếu các em đăng ký gia sư online của Colearn có thể chinh phục môn Ngữ Văn cũng như các môn học khác dễ dàng.

Tìm hiểu chung về từ chỉ hoạt động là gì?

Khái niệm từ chỉ hoạt động

Từ chỉ hoạt động được hiểu đơn giản là các từ chỉ sự vận động mà nhìn thấy ở bên ngoài, chỉ hướng ra bên ngoài (con người có thể nhìn thấy, nghe thấy, …). Nắm vững khái niệm từ chỉ trạng thái là gì giúp học sinh học tập hiệu quả hơn.

Ví dụ từ chỉ hoạt động

Một vài từ chỉ hoạt động chẳng hạn như: bắt, chạy, đi, nói, uống, hát, viết, cười,…là những từ mà chúng ta đều nhìn thấy được, nghe thấy được hoặc nhận biết bằng những giác quan khác nhau. Học tập theo thư viện bài giảng điện tử của Colearn là tài liệu quan trọng giúp các em hiểu sâu kiến thức nhanh nhất.

Từ chỉ trạng thái vui, buồn, ngạc nhiên
Một số ví dụ về từ chỉ trạng thái cảm xúc của con người

Cách phân biệt được từ chỉ trạng thái và từ chỉ hoạt động

Để có thể dễ dàng phân biệt giữa từ chỉ trạng thái và từ chỉ hoạt động, chúng ta chủ yếu dựa vào chính các khái niệm từ chỉ trạng thái là gì để xác định và nhận diện chúng. Từ chỉ hoạt động được nhận dạng dễ dàng nhất khi chúng chỉ cùng một chuyển động, nhưng hoạt động của từ dễ nhận biết thông qua các giác quan (thính giác, thị giác, v.v.) còn thông thường từ chỉ trạng thái của vật không được cảm nhận trực tiếp, không tự kiểm soát hay điều khiển và không có biểu hiện bên ngoài. Nắm vững cách phân biệt của 2 loại từ này cùng khái niệm từ chỉ đặc điểm là gì giúp học sinh học tốt môn Văn.

Từ chỉ hoạt động là gì
Ví dụ về từ chỉ hoạt động

Rèn luyện một số bài tập về từ chỉ trạng thái

Bên cạnh việc hiểu rõ các kiến thức về từ chỉ trạng thái có nghĩa là gì? Từ chỉ trạng thái là từ như thế nào? Thì quá trình làm bài tập cũng là một phần quan trọng không kém trong thời gian trau dồi kiến thức về mảng này. Chúng mình đã chuẩn bị một số bài tập phổ biến để các bạn có thể rèn luyện thật tốt về từ chỉ trạng thái. 

Bài tập 1

Hãy xác định từ chỉ trạng thái và từ chỉ hoạt động trong các câu dưới đây: 

a) Con thỏ ăn cỏ.

b) Đàn bê đang uống nước dưới sông.

c) Mặt trăng tỏa ánh sáng.

Đáp án:

Câu a: Từ chỉ hoạt động là ăn .

Câu b: Từ chỉ hoạt động là uống.

Câu c: Từ chỉ trạng thái là tỏa.

Xem thêm: Từ chỉ sự vật là gì? Tổng hợp toàn bộ kiến thức về từ chỉ sự vật

Bài tập 2

Hãy chỉ ra một số từ chỉ trạng thái trong đoạn văn sau đây:

Trăm hoa đua nở vào những buổi sáng mùa xuân, gà con vui vẻ kêu những chú vịt con ra vườn chơi. Chúng rủ gà con đi bắt sâu bọ, côn trùng hại cây trồng. Nhờ có bộ móng vuốt sắc bén cùng với mỏ nhọn nên gà con dễ tìm kiếm và bắt sâu bọ, nhưng vịt con không có nắm tay sắc bén nên khó khăn trong việc bắt sâu, các chú gà con thấy vậy liền vội càng chạy ngay đến giúp vịt con. 

Đáp án:

Trong đoạn văn trên, những từ chỉ trạng thái bao gồm: Vui vẻ, vội vàng

Từ chỉ hoạt động ở đoạn văn trên là: kêu, chơi, rủ, tìm kiếm, bắt sâu, chạy.

Nếu các bạn gặp khó khăn trong quá trình giải các dạng bài tập này có thể tham gia hỏi bài gia sư tại Colearn để nhận được trợ giúp, tìm ra đáp án nhanh nhất cho các câu hỏi khó nhé.

Học sinh làm bài tập về từ chỉ trạng thái
Rèn luyện bài tập ôn luyện kiến thức từ chỉ trạng thái

Trên đây là toàn bộ lý thuyết và bài tập chúng mình đã tổng hợp kiến thức về từ chỉ trạng thái là gì và các yếu tố quan trọng trong chương trình Tiếng Việt lớp 3. Để học tốt bài học này, các bạn cần ôn tập lý thuyết và luyện tập nhiều để làm quen với ngữ pháp tiếng Việt, nhằm tạo nền tảng vững chắc cho phần luyện từ và câu lớp 3. Trong quá trình học tập các em tham khảo giải bài tập sách giáo khoa sẽ nắm vững cách giải nhanh hơn.

Các chuyên đề từ lớp 3 phụ huynh có thể dễ dàng theo dõi sự tiến bộ của trẻ trong lộ trình học và quá trình học, trẻ hiểu sâu hơn, nắm chắc để giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 là nền tảng giúp trẻ luyện tập tốt và vững chắc để có thể tiếp thu nhiều mảng kiến thức khác trong quá trình học. Chúc các bạn học tập thật tốt! 

Chia sẻ