Lý thuyết Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học
<p style="text-align: justify;">Một số thuật ngữ:
<!-- Quick Adsense WordPress Plugin: http://quickadsense.com/ -->
</p>
<p style="text-align: justify;">+Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. Ví dụ: cây đậu có các tính trạng: thân cao, quả lục, hạt vàng, chịu hạn tốt<br>+ Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. Ví dụ: hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp.
</p><p style="text-align: justify;">+ Nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật. Ví dụ: nhân yoos di truyền quy định màu sắc hoa hoặc màu sắc hạt đậu.
</p><p style="text-align: justify;">+ Giống (hay dòng) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.
<!-- Quick Adsense WordPress Plugin: http://quickadsense.com/ -->
</p>
<p style="text-align: justify;">Trên thực tế, khi nói giống thuần chủng là nói tới sự thuần chủng về một hoặc một vài tính trạng nào đó đang được nghiên cứu.
</p><p style="text-align: justify;">Một số kí hiệu:</p>
<p style="text-align: justify;">+ P (parentes): cặp bố mẹ xuất phát.
</p><p style="text-align: justify;">+ Phép lai được kí hiệu bằng dấu X.
</p><p style="text-align: justify;">+ G (gamete): giao tử. Quy ước giao tử đực (hoặc cơ thể đực), giao tử cái (hay cơ thể cái)
</p><p style="text-align: justify;">+ F (filia): thế ệ con. Quy ước F1 là thế hệ thứ nhất, con của cặp P; F2 là thế hệ thứ hai được sinh ra từ F1 do sự tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa các F1.
</p>