Hướng dẫn giải Bài 6 (Trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Mới, Tập 2)
<p><strong>Bài 6 (Trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Mới, Tập 2)</strong></p>
<p><strong>6. Read the news headlines. In pairs, use the expressions from the box in GETTING STARTED to respond to them.</strong></p>
<p><em>(Đọc tựa đề tin tức. Làm theo cặp, sử dụng những thành ngữ trong phần <strong>Getting Started</strong> để trả lời.)</em></p>
<p> </p>
<p>- Earthquake survivors found under debris after ten days.</p>
<p><em>(Những người sống sót trong trận động đất đã được tìm thấy dưới mảnh vụn sau 10 ngày.)</em></p>
<p>- Six-year-old rescued from forest fire by pet dog.</p>
<p><em>(Đứa bé 6 tuổi được chú chó nuôi cứu khỏi cháy rừng.)</em></p>
<p>- One million dollars raised for typhoon victims in the Philippines so far.</p>
<p><em>(Một triệu đô la được quyên cho những nạn nhân vụ bão nhiệt đới ở Philippines gần đây.)</em></p>
<p>- Hundreds of homes damaged or destroyed in Haiti by tornado.</p>
<p><em>(Hàng trăm ngôi nhà bị thiệt hại hoặc phá hủy ở Haiti bởi lốc xoáy.)</em></p>
<p>- Temporary accommodation set up for volcano victims.</p>
<p><em>(Chỗ ở tạm thời đã được dựng lên cho những nạn nhân vụ núi lửa.)</em></p>
<p>- Debris finally cleared by rescue teams.</p>
<p><em>(Những mảnh vụn cuối cùng được dọn dẹp bởi đội cứu hộ.)</em></p>
<p> </p>
<p><strong><em>Example:</em></strong></p>
<p><strong>A: </strong>It says here that a six-year-old girl was rescued from a forest fire by her pet dog.</p>
<p><em>(Người ta nói rằng cô bé 6 tuổi đã được chú chó nuôi của cô ấy cứu khỏi đám cháy rừng.)</em></p>
<p><strong>B: </strong>Wow! That’s amazing! <em>(Wow! Thật tuyệt!)</em></p>
<p> </p>
<p><em><span style="text-decoration: underline;"><strong>Hướng dẫn giải</strong></span></em></p>
<p><strong>1. A:</strong> People say here that a six-year-old girl was rescued from a forest fîre by her pet dog.</p>
<p> <em> (Người ta nói rằng cô bé 6 tuổi đã được chú chó nuôi của cô ấy cứu khỏi đám cháy rừng.)</em></p>
<p><strong> B:</strong> That’s magical. <em>(Thật kỳ diệu!)</em></p>
<p><strong>2. A:</strong> It is said that temporary accommodation was set up for volcano victims.</p>
<p> <em>(Người ta nói rằng chỗ ở tạm thời đã được dựng nên cho những nạn nhân vụ núi lửa.)</em></p>
<p><strong> B:</strong> How wonderful! <em>(Thật tuyệt vời!)</em></p>
<p><strong>3. A:</strong> People say that hundreds of homes were damaged or destroyed in Haiti by tornado.</p>
<p> <em>(Người ta nói rằng hàng trăm ngôi nhà bị thiệt hại hoặc phá hủy ở Haiti bởi lốc xoáy.)</em></p>
<p><strong> B:</strong> Oh no! <em>(Ôi, không!)</em></p>
<p><strong>4. A:</strong> People say that one million dollars have been raised for typhoon victims in the philippines so far.</p>
<p> <em>(Người ta nói rằng Một triệu đô la được quyên cho những nạn nhân vụ bão nhiệt đới ở Philippines gần đây.)</em></p>
<p><strong> B:</strong> That’s great!<em> (Quá tốt rồi!)</em></p>
<p><strong>5. A:</strong> People say that earthquake survivors were found under debris after ten days.</p>
<p> <em> (Người ta nói rằng Những người sông sót trong trận động đất đã được tìm thấy dưới mảnh vụn sau 10 ngày.)</em></p>
<p><strong> B:</strong> That’s relief! <em>(Thật nhẹ nhõm!)</em></p>
<p><strong>6. A:</strong> It is said that debris finally was cleared by rescue teams.</p>
<p> <em> (Người ta nói rằng Những mảnh vụn cuối cùng được dọn dẹp bởi đội cứu hộ.)</em></p>
<p><strong> B:</strong> That's relief! <em>(Thật nhẹ nhõm!)</em></p>
<p> </p>