Skills (Trang 72 Review 2 SGK Tiếng Anh 11 Mới, Tập 1)
Hướng dẫn giải Reading (Trang 72 SGK Tiếng Anh 11 Mới, Tập 1)
<p><strong>Reading 1a</strong></p> <div> <div id="sub-question-1" class="box-question top20"> <p><strong>1.a. Read the text.&nbsp;</strong><em>(Đọc đoạn văn.)</em></p> <p style="text-align: center;"><strong>HOW TECHNOLOGY CAN HELP DISABLED PEOPLE TO LEAD A BETTER LIFE&nbsp;</strong></p> <p><br />Today, people with disabilities can lead a better life with the help of technology. Devices that help them to perform an activity are called assistive technology.&nbsp;</p> <p>A telephone may not be attractive to persons with hearing impairments, but it can help them to send text messages over a phone line with the use of a teleprinter. This will enable them to send and receive messages like non-disabled people and communicate quickly and effectively.</p> <p>People with visual impairments can have documents read out loud electronically on their computer. Speech recognition programmes allow people to give voice commands to their computer or have their words turned into print.</p> <p>To make shared reading possible, children&rsquo;s books can have both Braille and print text. This way, parents of a child with visual impairment can read the same book out loud while the child reads with fingers.&nbsp;</p> <p class="Bodytext100"><strong>Tạm dịch:</strong></p> <p class="Bodytext40"><em>Kỹ thuật c&oacute; thể gi&uacute;p người khuyết tật c&oacute; cuộc sống tốt hơn như thế n&agrave;o?</em></p> <p><em>Ng&agrave;y nay, người khuyết tật c&oacute; thể c&oacute; cuộc sống tốt hơn nhờ sự gi&uacute;p đỡ của kỹ thuật. Những thiết bị trợ gi&uacute;p người khuyết tật thực hiện một hoạt động được gọi l&agrave; kỹ thuật trợ gi&uacute;p.&nbsp;</em></p> <p><em>Một chiếc điện thoại c&oacute; thể kh&ocirc;ng hấp dẫn đối với những người khiếm th&iacute;nh nhưng lại c&oacute; thể gi&uacute;p họ gửi tin nhắn bằng đường điện thoại bằng việc sử dụng một chiếc m&aacute;y chữ điện thoại. Điều n&agrave;y cho ph&eacute;p họ gửi v&agrave; nhận tin nhắn giống những người b&igrave;nh thường v&agrave; c&oacute; thể giao tiếp nhanh v&agrave; hiệu quả.</em></p> <p><em>Những người khiếm thị lại c&oacute; những văn bản đọc giọng điện tử tr&ecirc;n m&aacute;y t&iacute;nh. Những chương tr&igrave;nh nhận dạng văn bản cho ph&eacute;p người ta đưa ra những y&ecirc;u cầu về giọng n&oacute;i cho m&aacute;y t&iacute;nh hoặc y&ecirc;u cầu chuyền từ qua dạng in.</em></p> <p><em>Để l&agrave;m cho việc đọc mang t&iacute;nh khả thi, s&aacute;ch trẻ em c&oacute; thể c&oacute; cả bảng chữ nổi Braille v&agrave; văn bản in. Bằng c&aacute;ch n&agrave;y, cha mẹ của trẻ em khiếm thị c&oacute; thể đọc to với c&aacute;c em c&ugrave;ng một cuốn s&aacute;ch c&ugrave;ng l&uacute;c với c&aacute;c em đọc bằng tay.</em></p> </div> <div id="sub-question-2" class="box-question top20"> <p>&nbsp;</p> <p><strong>Reading 1b</strong></p> <p class="Bodytext40"><strong>1.b. Match the words in A with their definitions in B.&nbsp;</strong><em>(Gh&eacute;p từ ờ cột A với định nghĩa đ&uacute;ng ờ cột B.)</em></p> <p><em><span style="text-decoration: underline;"><strong>Hướng dẫn giải</strong></span></em></p> <table style="border-collapse: collapse; width: 100%;" border="0" cellspacing="0" cellpadding="0"> <tbody> <tr> <td valign="top"> <p>1. a</p> </td> <td valign="top"> <p>2. d</p> </td> <td valign="top"> <p>3. b</p> </td> <td valign="top"> <p>4. c</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p><strong>1.</strong><strong>&nbsp;assistive</strong><strong>&nbsp;-&nbsp;</strong>a.&nbsp;giving assistance</p> <p><em>(trợ gi&uacute;p - hỗ trợ)</em></p> <p><strong>2.</strong><strong>&nbsp;teleprinter</strong><strong>&nbsp;-&nbsp;</strong>d.&nbsp;a machine that prints messages written on a machine somewhere else and sent along telephone lines</p> <p><em>(m&aacute;y điện b&aacute;o - một m&aacute;y in c&aacute;c tin nhắn viết tr&ecirc;n một m&aacute;y ở một nơi kh&aacute;c v&agrave; gửi đi theo đường d&acirc;y điện thoại)</em></p> <p><strong>3.</strong><strong>&nbsp;document</strong><strong>&nbsp;-&nbsp;</strong>b.&nbsp;paper, form, book, etc. giving information about something; evidence or proof of something</p> <p><em>(t&agrave;i liệu - giấy tờ, mẫu đơn, sổ s&aacute;ch... cung cấp th&ocirc;ng tin về một thứ g&igrave; đ&oacute;; bằng chứng hoặc chứng minh một c&aacute;i g&igrave; đ&oacute;)</em></p> <p><strong>4.</strong><strong>&nbsp;speech recognition</strong><strong>&nbsp;-&nbsp;</strong>c.&nbsp;the ability of a machine to identify and respond to spoken language</p> <p><em>&nbsp;(nhận dạng giọng n&oacute;i - khả năng của một m&aacute;y t&iacute;nh để x&aacute;c định v&agrave; nhận diện ng&ocirc;n ngữ n&oacute;i)</em></p> </div> <div id="sub-question-3" class="box-question top20"> <p>&nbsp;</p> <p>&nbsp;</p> <p><strong>Reading 2</strong></p> </div> <p><strong>2. Answer the following questions.&nbsp;</strong><em>(Trả lời những c&acirc;u hỏi dưới đ&acirc;y.)</em></p> <p>&nbsp;</p> <p><em><span style="text-decoration: underline;"><strong>Hướng dẫn giải</strong></span></em></p> <p><strong>1.</strong> What is assistive technology?&nbsp;<em>(C&ocirc;ng nghệ hỗ trợ l&agrave; g&igrave;?)</em></p> <p><strong>=&gt; Devices that help disabled people to perform an activity.&nbsp; </strong><em>(C&aacute;c thiết bị c&oacute; thể gi&uacute;p người khuyết tật thực hiện 1 hoạt động.)</em></p> <p><strong>Th&ocirc;ng tin:</strong>&nbsp;Devices that help them to perform an activity are called assistive technology.&nbsp;</p> <p><strong>2.</strong> How can people with hearing impairments communicate quickly?&nbsp;<em>(Những người khiếm th&iacute;nh c&oacute; thể giao tiếp nhanh như thế n&agrave;o?)</em></p> <p><strong>=&gt; They can communicate quickly by sending and receiving messages.&nbsp; </strong><em>(Họ c&oacute; thể giao tiếp nhanh bằng c&aacute;ch gửi v&agrave; nhận tin nhắn.)</em></p> <p><strong>Th&ocirc;ng tin:</strong>&nbsp;it can help them to send text messages over a phone line with the use of a teleprinter. This will enable them to send and receive messages like non-disabled people and communicate quickly and effectively.</p> <p><strong>3.</strong> How can visually impaired people 'read' documents?&nbsp;<em>(L&agrave;m thế n&agrave;o người khiếm thị c&oacute; thể đọc 't&agrave;i liệu?')</em></p> <p><strong>=&gt; They can have documents read out loud electronically on their computer.&nbsp; </strong><em>(Họ c&oacute; thể để t&agrave;i liệu được đọc giọng điện tử tr&ecirc;n m&aacute;y t&iacute;nh.)</em></p> <p><strong>Th&ocirc;ng tin:</strong>&nbsp;People with visual impairments can have documents read out loud electronically on their computer.</p> <p><strong>4.</strong> Why should children's books be printed in both Braille and print text?&nbsp;<em>(Tại sao s&aacute;ch của trẻ n&ecirc;n được in cả chữ nổi v&agrave; chữ in?)</em></p> <p><strong>=&gt; Children with visual impairment and their parents can read together/ share reading.&nbsp;</strong></p> <p><em>(Trẻ em bị khiếm thị v&agrave; bố mẹ của c&aacute;c em c&oacute; thể đọc c&ugrave;ng nhau.)</em></p> <p><strong>Th&ocirc;ng tin:</strong>&nbsp;To make shared reading possible, children&rsquo;s books can have both Braille and print text.</p> <p><strong>5.</strong>&nbsp;What can assistive technology do for people with disabilities?</p> <p><em>(C&ocirc;ng nghệ hỗ trợ c&oacute; thể gi&uacute;p g&igrave; cho người khuyết tật?)</em></p> <p><strong>=&gt; It can improve the quality of life for people with disabilities.&nbsp;</strong></p> <p><em>(N&oacute; c&oacute; thể cải thiện chất lượng cuộc sống cho những người khuyết tật.)</em></p> <p><strong>Th&ocirc;ng tin:</strong>&nbsp;Dựa v&agrave;o th&ocirc;ng tin ở đoạn 1 v&agrave; to&agrave;n bộ b&agrave;i l&agrave; n&oacute;i về những tiện &iacute;ch m&agrave; c&ocirc;ng nghệ hỗ trợ mang lại cho người khuyết tật gi&uacute;p cuộc sống của họ tốt đẹp hơn.</p> <br /><br /></div>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài