Bài 10. Trao đổi chất qua màng tế bào
Luyện tập và Vận dụng (Trang 70 SGK Sinh học 10, Bộ Kết nối tri thức)
<p><strong>Luyện tập và Vận dụng (Trang 70 SGK Sinh học 10, Bộ Kết nối tri thức):</strong></p>
<p><strong>1. Phân biệt các hình thức vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động, thực bào và xuất bào bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:</strong></p>
<table style="border-collapse: collapse; width: 100.014%;" border="1">
<tbody>
<tr>
<td style="width: 15.8856%;"> </td>
<td style="width: 14.5353%;"><strong>Khái niệm</strong></td>
<td style="width: 24.5432%;"><strong>Thành phần (màng tế bào) tham gia vận chuyển</strong></td>
<td style="width: 23.8293%;"><strong>Đặc điểm chất được vận chuyển</strong></td>
<td style="width: 21.2062%;"><strong>Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển</strong></td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 15.8856%;"><strong>Vận chuyển thụ động</strong></td>
<td style="width: 14.5353%; text-align: center;">?</td>
<td style="width: 24.5432%; text-align: center;">?</td>
<td style="width: 23.8293%; text-align: center;">?</td>
<td style="width: 21.2062%; text-align: center;">?</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 15.8856%;"><strong>Vận chuyển chủ động</strong></td>
<td style="width: 14.5353%; text-align: center;">?</td>
<td style="width: 24.5432%; text-align: center;">?</td>
<td style="width: 23.8293%; text-align: center;">?</td>
<td style="width: 21.2062%; text-align: center;">?</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 15.8856%;"><strong>Thực bào và xuất bào</strong></td>
<td style="width: 14.5353%; text-align: center;">?</td>
<td style="width: 24.5432%; text-align: center;">?</td>
<td style="width: 23.8293%; text-align: center;">?</td>
<td style="width: 21.2062%; text-align: center;">?</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p><span style="text-decoration: underline;"><em><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></em></span></p>
<table style="border-collapse: collapse; width: 100.014%;" border="1">
<tbody>
<tr>
<td style="width: 9.37248%;"> </td>
<td style="width: 21.0484%; text-align: center;"><strong>Khái niệm</strong></td>
<td style="width: 17.9507%; text-align: center;"><strong>Thành phần (màng tế bào) tham gia vận chuyển</strong></td>
<td style="width: 21.2104%; text-align: center;"><strong>Đặc điểm chất được vận chuyển</strong></td>
<td style="width: 30.4176%; text-align: center;"><strong>Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển</strong></td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 9.37248%;"><strong>Vận chuyển thụ động</strong></td>
<td style="width: 21.0484%; text-align: left;">- Là kiểu khuếch tán từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất thấp (xuôi chiều gradient nồng độ), không tiêu tốn năng lượng.</td>
<td style="width: 17.9507%; text-align: left;">
<p>- Lớp kép phospholipid</p>
<p>- Kênh protein xuyên màng</p>
</td>
<td style="width: 21.2104%; text-align: left;">- Có nồng độ cao hơn trong tế bào</td>
<td style="width: 30.4176%; text-align: left;">
<p>- Phụ thuộc vào bản chất khuếch tán, sự chênh lệch nồng độ các chất bên trong và bên ngoài cũng như thành phần hóa học của lớp phospholipid kép.</p>
<p>- Khuếch tán tăng cường còn phụ thuộc vào số lượng kênh protein trên màng, sự chênh lệch về điện thế giữa hai phía của màng.</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 9.37248%;"><strong>Vận chuyển chủ động</strong></td>
<td style="width: 21.0484%; text-align: left;">- Là kiểu vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ chất tan thấp tới nơi có nồng độ chất tan cao (ngược chiều gradient nồng độ) và cần tiêu tốn năng lượng.</td>
<td style="width: 17.9507%; text-align: left;">- Kênh protein xuyên màng</td>
<td style="width: 21.2104%; text-align: left;">- Có nồng độ thấp hơn trong tế bào</td>
<td style="width: 30.4176%; text-align: left;">- Muốn bơm hoạt động, tế bào phải tiêu tốn năng lượng ATP.</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 9.37248%;"><strong>Thực bào và xuất bào</strong></td>
<td style="width: 21.0484%; text-align: left;">
<p>- Thực bào là hình thức tế bào lấy các phân tử có kích thước lớn, thậm chí là cả một tế bào, nhờ sự biến dạng màng tế bào.</p>
<p>- Xuất bào là hình thức vận chuyển các chất có kích thước lớn ra khỏi tế bào.</p>
</td>
<td style="width: 17.9507%; text-align: left;">
<p>- Màng tế bào</p>
<p>- Protein thụ thể</p>
</td>
<td style="width: 21.2104%; text-align: left;">- Các phân tử có kích thước lớn</td>
<td style="width: 30.4176%; text-align: left;">- Cần có sự biến dạng của màng tế bào và cần sử dụng năng lượng.</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p><strong>2. Em hãy giải thích tại sao trong thực tế, người ta sử dụng việc ướp muối để bảo quản thực phẩm.</strong></p>
<p><span style="text-decoration: underline;"><em><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></em></span></p>
<p>- Trong môi trường muối có nồng độ cao sẽ tạo ra môi trường ưu trương khiến nước từ trong tế bào vi khuẩn, nấm,… bị rút ra ngoài gây hiện tượng co nguyên sinh, dẫn đến vi sinh vật gây hại không thể tăng số lượng để phân hủy thực phẩm được. Điều đó giúp thực phẩm được bảo quản lâu hơn.</p>
<p>- Không chỉ giúp kéo dài thời gian sử dụng, thực phẩm ướp muối còn có hương vị đặc trưng khi được chế biến thành nhiều món ăn hấp dẫn.</p>
<p><strong>3. Tại sao khi chẻ cuống rau muống ngâm vào nước thì các sợi rau lại cuộn tròn lại?</strong></p>
<p><span style="text-decoration: underline;"><em><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></em></span></p>
<p>Khi chẻ cuống rau muống ngâm vào nước thì các sợi rau lại cuộn tròn lại vì:</p>
<p>- Môi trường nước bên ngoài tế bào là môi trường nhược trương, nước sẽ đi vào bên trong tế bào làm tế bào trương lên.</p>
<p>- Tuy nhiên, ở rau muống, thành của các tế bào bên trong và thành của các tế bào bên ngoài không đều nhau (thành của tế bào bên ngoài dày hơn thành của tế bào bên trong) nên các tế bào bên ngoài sẽ ít bị nở ra, phía bên trong sẽ nở ra nhiều nên nó làm cho sợi rau cong lại.</p>
<p><strong>4. Hiện tượng xâm nhập mặn có thể gây hậu quả nghiêm trọng khiến hàng loạt các cây trồng bị chết và không còn tiếp tục gieo trồng được những loại cây đó trên vùng đất này nữa. Em hãy giải thích hiện tượng trên.</strong></p>
<p><span style="text-decoration: underline;"><em><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></em></span></p>
<p>Xâm nhập mặn hay còn gọi là đất bị nhiễm mặn. Đây là môi trường ưu trương, tức là môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan cao hơn so với nồng độ chất tan trong tế bào. Mà trong môi trường ưu trương, áp suất thẩm thấu của tế bào thấp hơn áp suất thấu của môi trường khiến cây sẽ không hút được nước và muối khoáng. Đó chính là nguyên nhân khiến cho cây sẽ chết hàng loạt.</p>
<p><strong>5. Tại sao động vật và người lại dự trữ năng lượng dưới dạng glycogen mà không dự trữ dưới dạng dễ sử dụng là glucose?</strong></p>
<p><span style="text-decoration: underline;"><em><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></em></span></p>
<p>- Glycogen là chất dự trữ năng lượng ngắn hạn lí tưởng cho tế bào động vật vì:</p>
<p>+ Có cấu trúc đa phân, đơn phân là glucose liên kết với nhau với nhau bởi liên kết glycosidic → Dễ dàng bị thủy phân thành glucose khi cần thiết.</p>
<p>+ Có kích thước phân tử lớn hơn nên không thể khuếch tán qua màng tế bào.</p>
<p>+ Không hòa tan trong nước nên không làm thay đổi áp suất thẩm thấu của tế bào.</p>
<p>- Ngược lại, glucose có tính khử, dễ hòa tan trong nước và bị khuếch tán qua màng tế bào nên rất dễ bị hao hụt.</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài