Bài 10. Trao đổi chất qua màng tế bào
Dừng lại và Suy ngẫm (Trang 67 SGK Sinh học 10, Bộ Kết nối tri thức)
<p><strong>Dừng lại và Suy ngẫm (Trang 67 SGK Sinh học 10, Bộ Kết nối tri thức):</strong></p>
<p><strong>1. Trao đổi chất ở tế bào là gì? Những loại chất nào có thể đi qua được lớp kép phospholipid, chất nào không? Giải thích.</strong></p>
<p><span style="text-decoration: underline;"><em><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></em></span></p>
<p>- Khái niệm trao đổi chất: Trao đổi chất ở tế bào là quá trình vận chuyển các chất ra, vào tế bào qua màng tế bào.</p>
<p>- Những loại chất có thể đi qua và không thể đi qua được lớp kép phospholipid:</p>
<p>+ Những loại chất có thể đi qua được lớp kép phospholipid là các chất tan trong lipid, các chất có kích thước nhỏ, không phân cực.</p>
<p>+ Những loại chất không thể đi qua lớp kép phospholipid là các chất không tan trong lipid, các chất phân cực, các chất có kích thước lớn.</p>
<p>- Giải thích: Do lớp kép phospholipid có tính kị nước, không phân cực nên chỉ những chất không phân cực và các phân tử có kích thước nhỏ mới có thể đi qua.</p>
<p><strong>2. Nêu đặc điểm của vận chuyển thụ động. Phân biệt khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường bằng cách hoàn thành theo bảng mẫu sau:</strong></p>
<table style="border-collapse: collapse; width: 100%;" border="1">
<tbody>
<tr>
<td style="width: 25.0197%;"> </td>
<td style="width: 25.0197%;"><strong>Thành phần (màng tế bào) tham gia khuếch tán</strong></td>
<td style="width: 25.0197%;"><strong>Đặc điểm chất khuếch tán</strong></td>
<td style="width: 25.0197%;"><strong>Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán</strong></td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 25.0197%;"><strong>Khuếch tán đơn giản</strong></td>
<td style="width: 25.0197%; text-align: center;">?</td>
<td style="width: 25.0197%; text-align: center;">?</td>
<td style="width: 25.0197%; text-align: center;">?</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 25.0197%;"><strong>Khuếch tán tăng cường</strong></td>
<td style="width: 25.0197%; text-align: center;">?</td>
<td style="width: 25.0197%; text-align: center;">?</td>
<td style="width: 25.0197%; text-align: center;">?</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p><span style="text-decoration: underline;"><em><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></em></span></p>
<p>• Đặc điểm của vận chuyển thụ động:</p>
<p>- Vận chuyển thụ động là kiểu khuếch tán các chất từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất thấp – xuôi chiều gradient nồng độ.</p>
<p>- Không tiêu tốn năng lượng.</p>
<p>- Các chất có thể khuếch tán qua lớp kép phospholipid hoặc qua các protein xuyên màng.</p>
<p>• Phân biệt khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường:</p>
<table style="border-collapse: collapse; width: 100.014%;" border="1">
<tbody>
<tr>
<td style="width: 16.1238%;"> </td>
<td style="width: 30.4208%;"><strong>Thành phần (màng tế bào) tham gia khuếch tán</strong></td>
<td style="width: 26.6098%;"><strong>Đặc điểm chất khuếch tán</strong></td>
<td style="width: 26.8451%;"><strong>Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán</strong></td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 16.1238%;"><strong>Khuếch tán đơn giản</strong></td>
<td style="width: 30.4208%; text-align: left;">Lớp kép phospholipid.</td>
<td style="width: 26.6098%; text-align: left;">Không phân cực và có kích thước nhỏ.</td>
<td style="width: 26.8451%; text-align: left;">Phụ thuộc vào bản chất khuếch tán, sự chênh lệch nồng độ các chất bên trong và bên ngoài cũng như thành phần hóa học của lớp phospholipid kép.</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 16.1238%;"><strong>Khuếch tán tăng cường</strong></td>
<td style="width: 30.4208%; text-align: left;">Kênh protein chuyên biệt – protein xuyên màng.</td>
<td style="width: 26.6098%; text-align: left;">Các chất không thể khuếch tán qua lớp kép phospholipid của màng tế bào như các ion, các chất phân cực, các amino acid,…</td>
<td style="width: 26.8451%; text-align: left;">Không chỉ phụ thuộc vào tốc độ khuếch tán mà còn phụ thuộc vào số lượng kênh protein đóng mở trên màng. Ngoài ra, sự khuếch tán của các ion qua các kênh protein còn phụ thuộc vào sự chênh lệch về điện thế giữa hai phía của màng.</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p><strong>3. Vì sao tế bào rễ cây có thể hút được nước từ đất?</strong></p>
<p><span style="text-decoration: underline;"><em><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></em></span></p>
<p>Tế bào rễ cây có thể hút được nước từ đất thông qua quá trình thẩm thấu. Sở dĩ, nước có thể thẩm thấu vào tế bào rễ cây vì tế bào của rễ cây có không bào trung tâm lớn, chứa nhiều chất tan nên có áp suất thẩm thấu cao hơn so với môi trường đất.</p>
<p><strong>4. Thẩm thấu là gì? Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào thực vật và động vật được đưa vào dung dịch nhược trương? Giải thích.</strong></p>
<p><span style="text-decoration: underline;"><em><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></em></span></p>
<p><em><strong>Khái niệm thẩm thấu:</strong></em> Thẩm thấu là sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng tế bào.</p>
<p>Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào thực vật và động vật được đưa vào dung dịch nhược trương? Giải thích.</p>
<p>- Khi tế bào động vật ở trong môi trường nhược trương (nồng độ chất tan thấp hơn tổng nồng độ chất tan trong tế bào), nước sẽ khuếch tán từ bên ngoài vào trong tế bào tạo nên một áp lực lên màng tế bào khiến tế bào to ra và bị vỡ ra do không có thành tế bào.</p>
<p>- Khi tế bào thực vật ở trong môi trường nhược trương (nồng độ chất tan thấp hơn tổng nồng độ chất tan trong tế bào), nhờ có thành tế bào, nước chỉ đi vào một mức độ nhất định làm trương tế bào tạo nên lực cản chống lại sự khuếch tán của các phân tử nước vào tế bào.</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài