Bài 13. Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng
Dừng lại và Suy ngẫm (Trang 83 SGK Sinh học 10, Bộ Kết nối tri thức)
<p><strong>Dừng lại v&agrave; Suy ngẫm (Trang 83 SGK Sinh học 10, Bộ Kết nối tri thức):</strong></p> <p><strong>1. Quan s&aacute;t h&igrave;nh 13.2 v&agrave; cho biết:</strong></p> <p>Enzyme l&agrave; g&igrave;? N&ecirc;u cấu tr&uacute;c, cơ thể t&aacute;c động v&agrave; vai tr&ograve; của enzyme trong qu&aacute; tr&igrave;nh chuyển h&oacute;a năng lượng.</p> <p><img src="https://static.colearn.vn:8413/v1.0/upload/library/12122022/hinh-132-trand-81-sdk-sinh-hoc-10-kntt-5IAHUD.jpg" alt="" width="700" height="363" /></p> <p><span style="text-decoration: underline;"><em><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></em></span></p> <p>&bull; Enzyme l&agrave; chất x&uacute;c t&aacute;c sinh học được tổng hợp trong c&aacute;c tế b&agrave;o sống, c&oacute; t&aacute;c dụng l&agrave;m tăng tốc độ phản ứng trong điều kiện sinh l&iacute; b&igrave;nh thường của cơ thể nhưng kh&ocirc;ng bị biến đổi sau phản ứng.</p> <p>&bull; Cấu tr&uacute;c của enzyme trong qu&aacute; tr&igrave;nh chuyển h&oacute;a năng lượng:</p> <p>- Th&agrave;nh phần enzyme c&oacute; thể l&agrave; protein hoặc protein kết hợp với cofactor (ion kim loại như Fe<sup>2+</sup>, Mg<sup>2+</sup>, Cu<sup>2+</sup>) , c&aacute;c ph&acirc;n tử hữu cơ (nh&acirc;n heme, biotin, FAD, NAD, c&aacute;c vitamin).</p> <p>- Mỗi enzyme thường c&oacute; một trung t&acirc;m hoạt động, l&agrave; một v&ugrave;ng cấu tr&uacute;c kh&ocirc;ng gian đặc biệt c&oacute; khả năng li&ecirc;n kết đặc hiệu với cơ chất. Trung t&acirc;m hoạt động phải c&oacute; cấu h&igrave;nh kh&ocirc;ng gian ph&ugrave; hợp với cơ chất.</p> <p>&bull; Cơ chế t&aacute;c động của enzyme trong qu&aacute; tr&igrave;nh chuyển h&oacute;a năng lượng:</p> <p>Qu&aacute; tr&igrave;nh enzyme t&aacute;c động tới cơ chất tạo th&agrave;nh sản phẩm l&agrave; chuỗi biến đổi li&ecirc;n tục. Trải qua 3 giai đoạn:</p> <p>- Enzyme kết hợp với cơ chất sự li&ecirc;n kết đặc hiệu (trung t&acirc;m hoạt động của enzyme c&oacute; cấu h&igrave;nh kh&ocirc;ng gian ph&ugrave; hợp với cơ chất) tạo n&ecirc;n phức hợp enzyme &ndash; cơ chất. Khi li&ecirc;n kết xảy ra th&igrave; cả hai đều biến đổi cấu h&igrave;nh l&agrave;m cho li&ecirc;n kết chặt chẽ hơn.</p> <p>- Enzyme x&uacute;c t&aacute;c cho phản ứng biến đổi cơ chất: Cơ chất bị biến đổi để tạo th&agrave;nh sản phẩm dưới sự x&uacute;c t&aacute;c của enzyme.</p> <p>- Sản phẩm được tạo th&agrave;nh t&aacute;ch khỏi enzyme: Sau khi phản ứng xảy ra, sản phẩm tạo th&agrave;nh sẽ c&oacute; cấu h&igrave;nh kh&ocirc;ng gian thay đổi v&agrave; rời khỏi enzyme, enzyme trở lại h&igrave;nh dạng ban đầu.</p> <p>&bull; Vai tr&ograve; của enzyme trong qu&aacute; tr&igrave;nh chuyển h&oacute;a năng lượng:</p> <p>- X&uacute;c t&aacute;c phản ứng sinh h&oacute;a trong điều kiện nhiệt độ, &aacute;p suất, độ pH b&igrave;nh thường của tế b&agrave;o v&agrave; cơ thể.</p> <p>- L&agrave;m giảm năng lượng hoạt h&oacute;a cần thiết cho c&aacute;c phản ứng xảy ra xuống mức độ thấp, nhờ đ&oacute; l&agrave;m tăng tốc độ phản ứng l&ecirc;n nhiều lần.</p> <p>&rarr; Nếu tế b&agrave;o kh&ocirc;ng c&oacute; c&aacute;c enzyme th&igrave; kh&ocirc;ng thể duy tr&igrave; c&aacute;c hoạt động sống.</p> <p><strong>2. Hoạt t&iacute;nh của enzyme chịu ảnh hưởng của những yếu tố n&agrave;o v&agrave; ch&uacute;ng c&oacute; t&aacute;c động như thế n&agrave;o đến hoạt t&iacute;nh của enzyme?</strong></p> <p><span style="text-decoration: underline;"><em><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></em></span></p> <p><strong>&bull;&nbsp;</strong>Hoạt t&iacute;nh của enzyme chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố như nồng độ enzyme v&agrave; cơ chất, độ pH, nhiệt độ, chất điều h&ograve;a enzyme.</p> <p><strong>&bull;</strong>&nbsp;T&aacute;c động của c&aacute;c yếu tố đến hoạt t&iacute;nh của enzyme:</p> <p>- Nồng độ cơ chất: Với một lượng enzyme kh&ocirc;ng đổi, nếu tăng dần lượng cơ chất trong dung dịch th&igrave; thoạt đầu hoạt t&iacute;nh của enzyme tăng dần, nhưng đến một l&uacute;c đ&oacute; th&igrave; sự gia tăng về nồng độ cơ chất cũng kh&ocirc;ng l&agrave;m tăng hoạt t&iacute;nh của enzyme do lượng enzyme c&oacute; trong m&ocirc;i trường đ&atilde; hoạt động tối đa.</p> <p>- Nồng độ enzyme: Với một lượng cơ chất kh&ocirc;ng đổi, khi nồng độ enzyme c&agrave;ng cao th&igrave; hoạt t&iacute;nh của enzyme c&agrave;ng tăng nhưng chỉ đạt ngưỡng nhất định rồi dừng lại do đ&atilde; sử dụng tối đa lượng cơ chất.</p> <p>- Độ pH: Mỗi enzyme c&oacute; một pH th&iacute;ch hợp, ngo&agrave;i khoảng pH n&agrave;y enzyme c&oacute; thể bị giảm hoạt t&iacute;nh hoặc bất hoạt. V&iacute; dụ: Enzyme pepsin cần pH = 2.</p> <p>- Nhiệt độ: Mỗi enzyme c&oacute; một nhiệt độ tối ưu, tại đ&oacute; enzyme c&oacute; hoạt t&iacute;nh tối đa l&agrave;m cho tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất. Ngo&agrave;i khoảng nhiệt độ đ&oacute;, hoạt t&iacute;nh enzyme sẽ giảm, thậm ch&iacute; mất ho&agrave;n to&agrave;n.</p> <p>- Chất điều h&ograve;a enzyme: Một số chất h&oacute;a học c&oacute; thể ức chế sự hoạt động của enzyme. Một số chất kh&aacute;c khi li&ecirc;n kết với enzyme l&agrave;m tăng hoạt t&iacute;nh của enzyme.</p> <p><strong>3. Tế b&agrave;o c&oacute; thể điều h&ograve;a qu&aacute; tr&igrave;nh chuyển h&oacute;a vật chất th&ocirc;ng qua điều khiển hoạt t&iacute;nh của enzyme bằng những yếu tố n&agrave;o? Giải th&iacute;ch.</strong></p> <p><span style="text-decoration: underline;"><em><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></em></span></p> <p>Tế b&agrave;o c&oacute; thể điều h&ograve;a qu&aacute; tr&igrave;nh chuyển h&oacute;a vật chất th&ocirc;ng qua điều khiển hoạt t&iacute;nh của enzyme bằng những yếu tố:</p> <p>- Điều chỉnh bằng c&aacute;c chất hoạt h&oacute;a (những loại ph&acirc;n tử khi li&ecirc;n kết sẽ l&agrave;m tăng hoạt t&iacute;nh của enzyme) hoặc chất ức chế (những loại ph&acirc;n tử khi li&ecirc;n kết sẽ l&agrave;m giảm hoặc mất hoạt t&iacute;nh của enzyme).</p> <p>- Điều chỉnh bằng ức chế ngược: Ức chế ngược l&agrave; kiểu điều h&ograve;a, trong đ&oacute; sản phẩm của con đường chuyển h&oacute;a khi đ&atilde; đủ nhu cầu của tế b&agrave;o sẽ quay lại t&aacute;c động như một chất ức chế l&agrave;m bất hoạt enzyme x&uacute;c t&aacute;c cho phản ứng ở đầu con đường chuyển h&oacute;a để d&ugrave;ng tổng hợp sản phẩm.</p> <p><strong>4. Giải th&iacute;ch v&igrave; sao khi tăng nhiệt độ l&ecirc;n qu&aacute; cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzyme th&igrave; hoạt t&iacute;nh của enzyme bị giảm, thậm ch&iacute; l&agrave; mất hẳn hoạt t&iacute;nh.</strong></p> <p><span style="text-decoration: underline;"><em><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></em></span></p> <p>Khi nhiệt độ tăng l&ecirc;n qu&aacute; cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzyme th&igrave; hoạt t&iacute;nh của enzyme đ&oacute; bị giảm hoặc bị mất ho&agrave;n to&agrave;n l&agrave; do: Enzyme c&oacute; bản chất l&agrave; protein. M&agrave; protein l&agrave; hợp chất dễ bị biến t&iacute;nh (biến đổi cấu tr&uacute;c kh&ocirc;ng gian) dưới t&aacute;c động của nhiệt độ cao. Khi cấu tr&uacute;c kh&ocirc;ng gian bị biến đổi, trung t&acirc;m hoạt động của enzyme kh&ocirc;ng thể li&ecirc;n kết với cơ chế khiến cho enzyme kh&ocirc;ng thể x&uacute;c t&aacute;c biến đổi cơ chất - hoạt t&iacute;nh của enzyme bị giảm, thậm ch&iacute; l&agrave; mất hẳn hoạt t&iacute;nh.</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài