Skills - Review 3 (Units 6 - 7 - 8)
Hướng dẫn giải Listening (Trang 45 SGK Tiếng Anh 12 Mới, Tập 2)
<p><strong>Listening - </strong><strong>She's so life-like! </strong><em>(Cô ấy rất giống như thật)</em></p>
<p class="Bodytext40"><strong>4. Listen to someone talking about his first encounter with a humanoid robot. </strong><strong>Choose the best option to complete the sentences.</strong></p>
<p><em>(Nghe ai đó nói về cuộc gặp gỡ đầu tiên của mình với một robot hình người. Chọn lựa chọn tốt nhất để hoàn thành câu.)</em></p>
<p> </p>
<p class="Bodytext70"><strong>Audio script</strong></p>
<p class="Bodytext350">Hello, everybody. I'd like to share with you my first-hand experience of a humanoid robot.</p>
<p class="Bodytext350">I met one on the floor of a Tokyo department store, working in customer service. Aiko Chihira was so life-like that I first mistook her for a human being. I was so surprised when I saw so many people taking pictures of a receptionist. Only a few minutes later did I realise that she was a robot! She was wearing a traditional silk kimono and looked really pretty. I think she is supposed to be in her early thirties. Her silicone body was perfect and her subtle movements when bowing or blinking made her seem almost real.</p>
<p class="Bodytext350">I heard that many people rushed to the department store that day not to shop, but to see Chihira with their own eyes. Some people didn't even believe that she was a robot. One woman said that she had never expected that Chihira would be so real.</p>
<p class="Bodytext350">I had already seen pictures of robotic broadcasters reading news reports. However, this face-to-face meeting made a strong impression on me. I still feel very excited and look forward to seeing other humanoid robots in the future.</p>
<p class="Bodytext350"><strong>Tạm dịch:</strong></p>
<p><em>Chào mọi người. Tôi muốn chia sẻ với các bạn trải nghiệm đầu tiên của tôi về một robot hình người.</em><br /><em>Tôi đã gặp một người trên sàn của một cửa hàng bách hóa Tokyo, làm việc trong dịch vụ khách hàng. Aiko Chihira rất sống động đến nỗi đầu tiên tôi cứ nghĩ cô ấy là một con người. Tôi đã rất ngạc nhiên khi thấy rất nhiều người chụp ảnh nhân viên tiếp tân. Chỉ một vài phút sau tôi mới nhận ra rằng cô ấy là một con robot! Cô ấy mặc một bộ kimono lụa truyền thống và trông thật đẹp. Tôi nghĩ rằng cô ấy đang ở tuổi ba mươi của cô. Cơ thể silicon của cô đã hoàn hảo và những chuyển động tinh tế của cô khi cúi chào hoặc nhấp nháy khiến cô có vẻ giống như thực.</em></p>
<p><em>Tôi nghe nói rằng nhiều người đã vội vã đến cửa hàng bách hóa vào ngày hôm đó không phải để mua sắm mà chỉ để đến xem Chihira. Một số người thậm chí không tin rằng cô ấy là một robot. Một người phụ nữ nói rằng cô ấy chưa bao giờ nghĩ rằng Chihira sẽ thật như vậy.</em></p>
<p><em>Tôi đã nhìn thấy những bức ảnh của những người phát thanh robot đọc báo cáo. Tuy nhiên, lần gặp trực tiếp này đã tạo ấn tượng mạnh mẽ đối với tôi. Tôi vẫn cảm thấy rất vui mừng và mong được nhìn thấy những con robot hình người khác trong tương lai.</em></p>
<p> </p>
<p><em><span style="text-decoration: underline;"><strong>Hướng dẫn giải</strong></span></em></p>
<table style="border-collapse: collapse; width: 100%;" border="1" cellspacing="0" cellpadding="0">
<tbody>
<tr>
<td valign="top">
<p>1. C</p>
</td>
<td valign="top">
<p>2. C</p>
</td>
<td valign="top">
<p>3. B</p>
</td>
<td valign="top">
<p>4. A</p>
</td>
<td valign="top">
<p>5. C</p>
</td>
<td valign="top">
<p>6. B</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p><strong>1.</strong> The speaker saw Aiko Chihira on the floor of a Tokyo department store, working <strong><u>in customer service</u></strong>.</p>
<p><em>(Người nói nhìn thấy Aiko Chikira trên sàn của cửa hàng bách hóa Tokyo, đang làm việc trong dịch vụ khách hàng.</em><em>)</em></p>
<p><strong>2.</strong> Did the speaker immediately realise that Aiko was not a human being?</p>
<p><em>(Người nói có ngay lập tức nhận ra Aiko không phải là con người không?</em><em>)</em></p>
<p><strong>=> No, it took him a few minutes, because she looked so real.</strong></p>
<p><em>(Không, mất vài phút anh ấy mới nhận ra, vì cô ấy trông rất thật.</em><em>)</em></p>
<p><strong>3.</strong> Chihira is very life-like, really pretty, and she looks like she is <strong><u>in her early thirties</u></strong>.</p>
<p><em>(Chihira rất giống như thật, thực sự hoàn hảo, và cô ấy trông giống như cô ấy mới chỉ 30.</em><em>)</em></p>
<p><strong>4.</strong> What made her look real was her subtle movements when <strong><u>bowing or blinking</u></strong>.</p>
<p><em>(Điều làm cho cô ấy sống động như thật là những chuyển động tinh tế của cô ấy khi cúi chào hoặc nhấp nháy.</em><em>)</em></p>
<p><strong>5.</strong> Many people rushed to the department store that day <strong><u>not to shop, but to see</u></strong><strong><u> </u></strong>Chihira.</p>
<p><em>(Nhiều người đã đổ xô đến cửa hàng bách hóa ngày hôm đó không phải mua sắm để để ngắm robot giống Chihira.</em><em>)</em></p>
<p><strong>6.</strong> Although the speaker had seen pictures of other robots, this meeting had a strong effect on him because it <strong><u>involved close contact</u></strong></p>
<p><em>(Mặc dù người nó không thấy hình ảnh của những robot khác, nhưng lần gặp mặt này có một ảnh hưởng mạnh mẽ tới anh ấy vì nó có liên hệ chặt chẽ.</em><em>)</em></p>
<p> </p>
3. Hướng dẫn giải Skills Speaking- trang 44 Review 3 (Units 6 - 7 - 8) SGK tiếng Anh 12 mới (P3)
GV:
GV colearn
Xem lời giải bài tập khác cùng bài