Grammar (Trang 10 SGK Tiếng Anh 10 Global Success)
<div id="sub-question-8" class="box-question top20">
<p><strong>Grammar: Present simple vs. present continuous</strong></p>
<p><em>(Ngữ pháp: Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn)</em></p>
<p><strong>1. Choose the correct form of the verb in each sentence.</strong></p>
<p><em>(Chọn dạng đúng của động từ trong mỗi câu.)</em></p>
<p>1. Mrs Lan usually <em>does / is doing</em> the cooking in her family.</p>
<p>2. I'm afraid he can't answer the phone now. He <em>puts out / is putting out</em> the rubbish.</p>
<p>3. He <em>cleans / is cleaning</em> the house every day.</p>
<p>4. My sister can't do any housework today. She <em>studies / is studying</em> for her exams.</p>
<p>5. My mother <em>does / is doing</em> the laundry twice a week.</p>
<p><strong>Phương pháp giải:</strong></p>
<p>- Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về thói quen hoặc những việc chúng ta làm thường xuyên.</p>
<p>- Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về sự việc đang xảy tại thời điểm nói.</p>
<p><strong>- Chú ý:</strong> Chúng ta không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những động từ tình thái như <em>like, love, need, want know, agree, etc.</em></p>
<p><strong>Lời giải chi tiết:</strong></p>
<table border="1" cellspacing="0" cellpadding="0">
<tbody>
<tr>
<td style="text-align: center;" valign="top" width="139">
<p><strong>1. does</strong></p>
</td>
<td style="text-align: center;" valign="top" width="139">
<p><strong>2. is putting out</strong></p>
</td>
<td style="text-align: center;" valign="top" width="139">
<p><strong>3. cleans</strong></p>
</td>
<td style="text-align: center;" valign="top" width="139">
<p><strong>4. is studying</strong></p>
</td>
<td style="text-align: center;" valign="top" width="139">
<p><strong>5. does</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p><strong>1.</strong> Mrs Lan usually <strong><em>does</em></strong><em> </em>the cooking in her family.</p>
<p><strong>Giải thích</strong><strong>: </strong>Trong câu có “<em>usually</em>” <em>(thường xuyên)</em> nên động từ ở dạng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “<em>Mrs Lan</em>” số ít nên động từ “<em>put</em>” thêm “-s” => puts</p>
<p><strong>2.</strong> I'm afraid he can't answer the phone now. He <strong><em>is putting out</em></strong> the rubbish.</p>
<p><strong>Giải thích:</strong> Trong câu trước có “<em>now</em>” <em>(bây giờ)</em> nên câu sau động từ cũng chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “<em>he</em>” số ít nên dùng cấu trúc: He is + Ving => He is putting</p>
<p><strong>3.</strong> He <strong><em>cleans</em></strong><em> </em>the house every day.</p>
<p><strong>Giải thích: </strong>Trong câu có <em>“every day”</em> <em>(mỗi ngày)</em> nên động từ chia thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “<em>he</em>” số ít nên động từ thêm “-<em>s</em>” => He cleans</p>
<p><strong>4.</strong> My sister can't do any housework today. She <strong><em>is studying</em></strong> for her exams.</p>
<p><strong>Giải thích:</strong> Trong câu có <em>“today” (hôm nay)</em> nên động từ ở câu sau cũng chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “<em>she</em>” số ít nên ta dùng cấu trúc: She is + V-ing => She is studying</p>
<p><strong>5.</strong> My mother <strong><em>does</em></strong><em> </em>the laundry twice a week.</p>
<p><strong>Giải thích: </strong>Trong câu có <em>“twice a week” (hai lần một tuần)</em> nên động từ chia thì hiện tại đơn. Chủ ngữ <em>“my mother” (mẹ của tôi)</em> số ít</p>
</div>
<div id="sub-question-9" class="box-question top20">
<p><strong>Grammar 2</strong></p>
<div>
<div class="video-container"><strong>2. Read the text and put the verbs in brackets in the present simple or present continuous.</strong></div>
</div>
<p><em>(Đọc văn bản và chia động từ trong ngoặc thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.)</em></p>
<p>Mrs Lam is a housewife. Every day, she (1. do) _______ most of the house work. She cooks, washes the clothes, and cleans the house. But today is Mother's Day. So Mrs Lam (2. not do) _______ any housework. At the moment, she (3. watch) _______ her favourite TV programme. Her children (4. do) _______ the cooking and her husband (5. tidy up) _______ the house. Everybody (6. try) _______ hard to make it a special day for Mrs Lam.</p>
<p><strong>Phương pháp giải:</strong></p>
<p>- Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về thói quen hoặc những việc chúng ta làm thường xuyên.</p>
<p>Cấu trúc: S + V(s/es)</p>
<p>- Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về sự việc đang xảy tại thời điểm nói.</p>
<p>Cấu trúc: S + am / is / are + V-ing</p>
<p><strong>Lời giải chi tiết:</strong></p>
<table border="1" cellspacing="0" cellpadding="0">
<tbody>
<tr>
<td style="text-align: center;" valign="top" width="232">
<p><strong>1. does</strong></p>
</td>
<td style="text-align: center;" valign="top" width="232">
<p><strong>2. isn’t doing</strong></p>
</td>
<td style="text-align: center;" valign="top" width="232">
<p><strong>3. is watching</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="text-align: center;" valign="top" width="232">
<p><strong>4. are doing</strong></p>
</td>
<td style="text-align: center;" valign="top" width="232">
<p><strong>5. is tidying up</strong></p>
</td>
<td style="text-align: center;" valign="top" width="232">
<p><strong>6. is trying</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>Mrs Lam is a housewife. Every day, she <strong>(1) does</strong> most of the house work. She cooks, washes the clothes, and cleans the house. But today is Mother's Day. So Mrs Lam <strong>(2) isn’t doing</strong> any housework. At the moment, she <strong>(3) is watching</strong> her favourite TV programme. Her children <strong>(4) are doing</strong> the cooking and her husband <strong>(5) is tidying up</strong> the house. Everybody <strong>(6) is trying</strong> hard to make it a special day for Mrs Lam.</p>
<p><strong>Giải thích:</strong></p>
<p><strong>(1)</strong> Every day, she <strong>(1) does</strong> most of the house work.</p>
<p>Trong câu có <em>“every day” (mỗi ngày)</em> nên động từ chia thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “she” số ít nên động từ thêm “-es” => she does</p>
<p><strong>(2)</strong> But today is Mother's Day. So Mrs Lam <strong>(2) isn’t doing</strong> any housework.</p>
<p>Câu trước có “today” nên câu sau cũng chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “Mrs Lam” số ít nên dùng cấu trúc: S + is (n’t) + V-ing => Mrs Lam isn’t doing</p>
<p><strong>(3)</strong> At the moment, she <strong>(3) is watching</strong> her favourite TV programme.</p>
<p>Trong câu có “at the moment” (hiện tại) nên động từ chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “she” số ít nên ta dùng cấu trúc: she is + V-ing => she is watching</p>
<p><strong>(4)</strong> Her children <strong>(4) are doing</strong> the cooking …</p>
<p>Câu này có cùng ngữ cảnh với câu trước đó nên cũng dùng thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “children” số nhiều nên dùng cấu trúc: S + are + V-ing => her children are doing</p>
<p><strong>(5)</strong> … and her husband <strong>(5) is tidying up</strong> the house.</p>
<p>Vế này liên kế với vế phía trước bằng liên từ “<em>and</em>” nên cũng chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “<em>he</em>” số ít nên ta dùng cấu trúc: he is + V-ing => he is tidying up</p>
<p><strong>(6)</strong> Everybody <strong>(6) is trying</strong> hard to make it a special day for Mrs Lam.</p>
<p>Câu này liên kết với các câu trước nên có cùng ngữ cảnh và động từ chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “everybody” số ít nên ta dùng cấu trúc: S + is + V-ing => everybody is trying</p>
</div>
<p> </p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài