Hướng dẫn giải Bài 6 (Trang 47 SGK Tiếng Anh 10 - Bright)
<p><strong>Bài 6</strong></p>
<p><strong>6. Read the theory box. How do the two conditionals differ?</strong></p>
<p><strong>CONDITIONAL TYPE 1 (FIRST CONDITIONAL)</strong></p>
<p><em>(Câu điều kiện loại 1)</em></p>
<table border="1" cellspacing="0" cellpadding="0">
<tbody>
<tr>
<td width="200">
<p align="center"><strong><em>if</em></strong><strong>-clause </strong><em>(mệnh đề if)</em></p>
</td>
<td width="353">
<p align="center"><strong>result clause </strong><em>(mệnh đề kết quả)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td width="200">
<p><strong><em>if</em></strong> + Present Simple</p>
<p><em>(if + hiện tại đơn)</em></p>
</td>
<td width="353">
<p><strong><em>will</em></strong><em>/<strong>won’t</strong></em><strong> </strong>+ base form of the main verb</p>
<p><em>(will/won’t + dạng nguyên mẫu của động từ chính)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td width="200">
<p><strong>If</strong> I <strong>join</strong> this firm,</p>
<p><em>(Nếu tôi làm ở công ty này,)</em></p>
</td>
<td width="353">
<p>I <strong>will get</strong> a good salary.</p>
<p><em>(Tôi sẽ có một mức lương cao.)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>We use <strong>conditional type 1</strong> to talk about <strong>real situations that are likely to happen in the present/future.</strong></p>
<p><em>(Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để nói về những tình huống thực tế có khả năng xảy ra trong hiện tại / tương lai.)</em></p>
<p><strong>NOTE </strong><em>(Lưu ý)</em><strong>: </strong>Unless = if not</p>
<p><strong><em>Unless</em></strong><em> it rains, we’ll go out.</em> (= If it doesn’t rain, we’ll go out.)</p>
<p><em>(Nếu trời không mưa, chúng ta sẽ đi ra ngoài.)</em></p>
<p><strong>CONDITIONAL TYPE 2 (SECOND CONDITIONAL)</strong></p>
<p><em>(Câu điều kiện loại 2)</em></p>
<table border="1" cellspacing="0" cellpadding="0">
<tbody>
<tr>
<td width="282">
<p align="center"><strong><em>if</em></strong><strong>-clause </strong><em>(mệnh đề if)</em></p>
</td>
<td width="331">
<p align="center"><strong>result clause </strong><em>(mệnh đề kết quả)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td width="282">
<p><strong><em>if</em></strong> + Past Simple</p>
<p><em>(if + quá khứ đơn)</em></p>
</td>
<td width="331">
<p><strong><em>would</em></strong><strong> </strong>+ base form of the main verb</p>
<p><em>(would + dạng nguyên mẫu của động từ chính)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td width="282">
<p><strong>If</strong> I <strong>got</strong> that job position,</p>
<p><em>(Nếu tôi nhận được vị trí công việc này,)</em></p>
</td>
<td width="331">
<p>I <strong>would travel</strong> around the world.</p>
<p><em>(tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>We use <strong>conditional type 2 </strong>to talk about <strong>unreal, imaginary situations in the present/future.</strong></p>
<p><em>(Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để nói về những tình huống không có thật, trong tưởng tượng ở hiện tại / tương lai.)</em></p>
<p>• We often use <strong><em>were</em></strong> instead of <strong><em>was</em></strong> in the <strong><em>if</em>-clauses</strong>.</p>
<p><em>(Chúng ta thường sử dụng <strong>were</strong> thay vì <strong>was</strong> trong mệnh đề if.)</em></p>
<p><strong>If</strong> Josh <strong>were interested</strong> in the job, he <strong>would accept</strong> it.</p>
<p><em>(Nếu Josh hứng thú với công việc này, anh ấy sẽ nhận lời.)</em></p>
<p>• To <strong>give advice</strong>, we use the expression: <strong><em>If I were you …</em></strong></p>
<p><em>(Để đưa ra lời khuyên, chúng ta sử dụng cách diễn đạt: If I were you (Nếu tôi là bạn)…)</em></p>
<p><strong>If I were you</strong>, I <strong>would ask</strong> for a pay raise.</p>
<p><em>(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ yêu cầu tăng lương.)</em></p>
<p><strong>Lời giải chi tiết:</strong></p>
<p>We use conditional type 1 to talk about real situations that are likely to happen in the present or future. We use conditional type 2 to talk about unreal, imaginary situations in the present or future.</p>
<p><br /><br /><br /></p>