Soạn bài Trau dồi vốn từ siêu ngắn
<div id="box-content">
<div id="before_sub_question_nav"></div>
<div id="sub-question-1" class="box-question top20">
<div style="margin-bottom: 10px; clear: both;">
<p><span style="color: #000000;"><strong>PHẦN I: RÈN LUYỆN ĐỂ NẮM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ</strong></span></p>
</div>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Câu 1</strong>: </span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong>Trả lời câu 1 <strong>(trang 99 SGK Ngữ văn 9, tập 1):</strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Tiếng Việt vô cùng giàu đẹp, có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu giao tiếp của người Việt.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Muốn phát huy tối đa khả năng của tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết là trau dồi vốn từ.</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Câu 2:</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong>Trả lời câu 2 <strong>(trang 100 SGK Ngữ văn 9, tập 1):</strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;">a. Lỗi lặp từ ngữ: thắng cảnh là <em>“cảnh đẹp”</em> rồi, không kết hợp với từ <em>“đẹp”</em> nữa.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">b. Dùng sai từ <em>“dự đoán”. “Dự đoán”</em> là đoán tình hình, sự kiện ở tương lai. Trong trường hợp này nên dùng <em>“đoán, phỏng đoán”.</em></span></p>
<p><span style="color: #000000;">c. Dùng kết hợp từ sai: <em>“đẩy mạnh” </em>(thúc đẩy cho phát triển nhanh) không thể đi với <em>“quy mô”</em> (chỉ mức độ to nhỏ). Nên dùng từ <em>“mở rộng” </em>thay cho <em>“đẩy mạnh”.</em></span></p>
<p><span style="color: #000000;">Sở dĩ có những lỗi này vì người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng của từ mà mình sử dụng. Rõ ràng là không phải do <em>“tiếng ta nghèo”,</em> mà do người viết đã <em>“không biết dùng tiếng ta”</em>. Như vậy muốn <em>“biết dùng tiếng ta”</em> thì trước hết phải nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Phần II: RÈN LUYỆN ĐỂ LÀM TĂNG VỐN TỪ</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong>Trả lời câu hỏi <strong>(trang 100 SGK Ngữ văn 9, tập 1):</strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;">Đọc kĩ đoạn văn của Tô Hoài, ta thấy được:</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Ngòi bút tài hoa của Nguyễn Du không phải có sẵn mà là biết học lời ăn tiếng nói của quần chúng.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Trau dồi vốn từ ngoài việc hiểu chính xác nghĩa để dùng đúng còn phải làm giàu vốn từ bằng cách biết thêm những từ mới.</span></p>
</div>
<div id="sub-question-2" class="box-question top20">
<p><span style="color: #000000;"><strong> Phần III </strong><strong>LUYỆN TẬP</strong></span></p>
</div>
<div id="sub-question-3" class="box-question top20">
<p><span style="color: #000000;"><strong> Câu 1 => 3</strong></span></p>
<div style="margin-bottom: 10px; clear: both;">
<p> </p>
</div>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Câu 1:</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong>Trả lời câu 1 <strong>(trang 101 SGK Ngữ văn 9, tập 1):</strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Hậu quả:</strong><strong> </strong>Kết quả xấu.</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Đoạt:</strong> Chiếm được phần thắng.</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Tinh tú:</strong><strong> </strong>Sao trên trời (nói khái quát).</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Câu 2: </strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong>Trả lời câu 2 <strong>(trang 101 SGK Ngữ văn 9, tập 1):</strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;">a) Tuyệt:</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Dứt, không còn gì: tuyệt chủng (bị mất hẳn nòi giống), tuyệt giao (cắt đứt giao thiệp), tuyệt tự (không có người nối dõi), tuyệt thực (nhịn không chịu ăn để phản đối - một hình thức đấu tranh).</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Cực kì, nhất: tuyệt đỉnh (điểm cao nhất, mức cao nhất), tuyệt mật (cần được giữ bí mật tuyệt đôi), tuyệt tác (tác phẩm văn học, nghệ thuật hay, đẹp đến mức coi như không còn có thể có cái hơn), tuyệt trần (nhât trên đời, không có gì sánh bằng).</span></p>
<p><span style="color: #000000;">b) Đồng:</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Đồng là cùng nhau, giống nhau.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ đồng âm: có âm giống nhau;</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ đồng bào: những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một Tổ quốc với hàm ý có quan hệ thân thiết như ruột thịt;</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ đồng bộ: phối hợp với nhau một cách nhịp nhàng;</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ đồng chí: người trung chí hướng chính trị;</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ đồng dạng: có một dạng như nhau;</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ đồng khởi: cùng vùng dậy dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp;</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ đồng môn: cùng học một thầy hay cùng môn phái;</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ đồng niên: cùng tuổi;</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ đồng sự: cùng làm việc ở một cơ quan - những người ngang hàng với nhau.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- đồng là trẻ em.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ đồng ấu: trẻ em khoảng 7, 8 tuổi;</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ đồng dao: lời hát dân gian của trẻ em;</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ đồng thoại: truyện viết cho trẻ em.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- đồng là (chất) kim loại gọi là đồng: trống đồng, lư đồng...</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Câu 3: </strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong>Trả lời câu 3 <strong>(trang 102 SGK Ngữ văn 9, tập 1):</strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;">a. Từ "im lặng” dùng sai vì không phù hợp. Có thể thay im lặng bằng vắng lặng, yên tĩnh: Vào đèm đường phổ rất vắng lặng (yên tĩnh).</span></p>
<p><span style="color: #000000;">b. Từ "thành lập" dùng sai vì không phù hợp. Có thể thay thành lập bằng thiết lập. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">c. Từ cảm xúc dùng sai vì không phù hợp. Có thể thay cảm xúc bằng cảm động. Những <em>hoạt</em> động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm động.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">d. Từ dự đoán dùng sai vì không phù hợp. Có thể thay dự đoán bằng phỏng đoán, ước đoán, ước tính. Các nhà khoa học phỏng đoán những chiếc bình này đã có cách đây 2500 năm.</span></p>
<div style="text-align: center; margin-top: 15px; margin-bottom: 15px;"><span style="color: #000000;"><!-- lgh-detail-inject-middle-content --></span></div>
</div>
<div id="sub-question-4" class="box-question top20">
<p style="text-align: justify;"><span style="color: #000000;"><strong>Câu 4:</strong></span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="color: #000000;"><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong>Trả lời câu 4 <strong>(trang 102 SGK Ngữ văn 9, tập 1):</strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="color: #000000;"> Nhà thơ Chế Lan Viên đã khẳng định: tiếng Việt chúng ta rất phong phú, trong sáng và giàu đẹp. Điều đó được thể hiện rất rõ trong lời tiếng nói của những người nông dân, người lao động. Ngày nay chúng ta vẫn phải tiếp tục học tập lời ăn tiếng nói của họ. Có như vậy chúng ta mới bảo tồn được sự giàu có của tiếng Việt, giữ gìn được sự trong sáng đẹp đẽ của ngôn ngữ tiếng Việt.</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="color: #000000;"><strong>Câu 5: </strong></span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="color: #000000;"><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong>Trả lời câu 5 <strong>(trang 103 SGK Ngữ văn 9, tập 1):</strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="color: #000000;">Dựa vào ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh, để làm tăng vốn từ về <em>số</em> lượng, ta cần:</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Chú ý quan sát, lắng nghe tiếng nói hằng ngày của mọi người xung quanh và<strong> </strong>cả trên phát thanh, truyền hình.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Đọc sách báo nhất là các tác phẩm văn học nổi tiếng.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Ghi chép lại nhừng từ ngử mới đã nghe, đã đọc được. Tra cứu từ điển, hỏi thầy cô, ba má, anh chị những tờ khó.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Tập sừ dụng những từ ngữ mới ấy.</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Câu 6: </strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong>Trả lời câu 6 <strong>(trang 103 SGK Ngữ văn 9, tập 1):</strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;">a. Cứu cánh = mục đích cuối cùng.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">b. Nhược điểm = điểm yếu</span></p>
<p><span style="color: #000000;">c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề đạt.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là láu táu.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là hoảng loạn.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">f. Đồng nghĩa với câu tục ngữ <em>“Kiến tha lâu đầy tổ"</em> là <em>“tích tiểu thành đại</em><strong> ".</strong></span></p>
</div>
<div id="sub-question-5" class="box-question top20">
<p><span style="color: #000000;"><strong><em>Câu 7:</em></strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><em>a. Nhuận bút</em>: tiền trả cho người sáng tác một tác phẩm.</span></p>
<p><span style="color: #000000;"> Còn<strong> </strong>là khoản tiền công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra. </span></p>
<p><span style="color: #000000;">=> Nghĩa của từ <em>thù lao</em> rộng hơn nghĩa của <em>nhuận bút</em> rất nhiều.</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><em>b. Tiêu chí</em>: tính chất, dấu hiệu làm căn cứ để nhận biết, xếp loại.</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><em> Tiêu chuẩn</em>: điều quy định để làm căn cứ đánh giá</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><em>c. Tay trắng</em>: không có chút vốn liếng của cải gì.</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><em> Trắng tay:</em> bị mất hết tiền bạc của cải, không còn gì cả.</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><em>e. Kiểm điểm:</em> xem xét đánh giá lại từng cái hoặc từng việc để có được một nhận định chung.</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><em> Kiểm kê:</em> Kiểm lại từng cái, từng món để xác định số lượng và chất lượng của chúng.</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><em>e. Lược khảo:</em> nghiên cứu một cách khái quát <strong>về </strong>những cái chính, <strong>k</strong>hông đi vào chi tiết.</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><em> Lược thuật:</em> Kể, trình bày tóm tắt.</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Câu 8: </strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>- </strong>Các từ ghép: thương yêu - yêu thương; bàn luận - luận bàn; tranh đấu - đấu tranh; ca ngợi - ngợi ca; cầu khẩn - khẩn cầu; bảo đảm - đảm bảo, đơn giản - giản đơn; hiền dịu - dịu hiền; cưc khổ - khổ cực</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Các từ láy: bề bộn - bộn bề; bồng bềnh - bềnh bồng; mông mênh - mênh mông; dạt dào — dào dạt; dồn dập - dập dồn; hắt hiu - hiu hắt; hờ hững - hừng hờ; tha thiết - thiết tha, quẩn quanh - quanh quẩn...</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Câu 9:</strong> </span></p>
<p><span style="color: #000000;">Tìm từ ghép có yếu tố Hán Việt:</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- bất (không, chẳng): bất biến, bất bình đẳng, bất chính, bất công, bất diệt...</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- bí (kín): bí mật, bí ẩn, bí hiểm, bí quyết, bí danh, bí truyền...</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- đa (nhiều): đa dạng, đa diện, đa nghĩa, đa mưu, đa khoa, đa cảm... </span></p>
<p><span style="color: #000000;">- đề (nâng, nêu ra): đề bạt, đề án, đề cao, đề cử, đề cập, đề nghị, đề xuất.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- gia (thêm vào): gia công, gia cố, gia nhập, gia hạn...</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- giáo (dạy bảo): giáo án, giáo dục, giáo viên, giáo vụ, giáo khoa, giáo huấn...</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- hồi (về, trở lại): hồi hương, hồi phục, hồi sinh, hồi tâm, hồi tỉnh, hồi xuân..</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- khai (mở, khởi đầu): khai bút, khai hỏa, khai hóa, khai trương, khai mạc, khai hoang...</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- quảng (rộng, rộng rãi): quảng trường, quảng cáo, quảng đại, quảng giao...</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- suy (sút kém): suy thoái, suy đồi, suy nhược, suy tàn..</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- thuần (ròng, không pha tạp): thuần chủng, thuần khiết, thuần phong, thuần túy...</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- thủ (đầu, đầu tiên, đứng đầu): thủ đô, thủ khoa, thủ phủ, thủ lĩnh, thủ trưởng. ..</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- thuần (thật, chân thật, chân chất): thuần hậu, thuần phác...</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- thuần (dễ bảo, chịu khiến): thuần phục, thuần hóa, thuần dưỡng...</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- thủy (nước): thủy chiến, thủy quân, thủy lực, thủy lợi, thủy sản, thủy triều, thủy văn...</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- tư (riêng): tư hữu, tư lợi, tư nhân, tư thục, tư thù...</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- trữ (chứa, cất): tích trữ, dự trữ, tàng trữ, trữ lượng...</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- trường (dài): trường ca, trường thọ, trường tồn, trường kì, trường sinh, trường thiên..</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- trọng (nặng, coi nặng, coi là quý): trọng lượng, trọng dụng, trọng điểm, trọng tâm, trọng trách, trọng thưởng...</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- vô (không, không có): vô biên, vô chủ, vô cùng, vô tận, vô địch, giá, vô dụng, vô hiệu...</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- xuất (đưa ra, cho ra): xuất bản, xuất gia, xuất hành, xuất khâu, xuất ngũ, đề xuất, sản xuất...</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- yếu (quan trọng): yếu điểm, yếu lược, chính yếu, yếu nhân, xung yếu, cốt yếu...</span></p>
<p align="right"> </p>
</div>
<div id="end_sub_question_nav"></div>
</div>