4. Thực hành tiếng Việt bài 10
Soạn bài Thực hành tiếng Việt bài 10 SGK Ngữ Văn 7 tập 2 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
<div id="box-content">
<div id="before_sub_question_nav"></div>
<div style="height: auto !important;" data-id="sp-target-div-outstream"><span style="color: #000000;"><strong>Câu 1</strong></span></div>
<div id="sub-question-1" class="box-question top20">
<p><span style="color: #000000;"><strong>Câu 1 (Trang 104, SGK Ngữ văn 7, tập 2)</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Phương pháp giải:</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;">a. Đọc kĩ đoạn thơ, xác định nghĩa của từ “non” và nêu cách để xác định từ ấy.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">b. Sau khi làm ví dụ câu a, em hãy rút ra cách xác định nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh.</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Lời giải chi tiết:</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;">a. “Non” trong đoạn thơ này dùng để chỉ ý “khuyết, chưa tròn” => Trăng <strong><em>non</em></strong> là vầng trăng đầu tháng chưa tròn, còn khuyết.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Dựa vào từ “nửa vầng trăng” để xác định nghĩa của từ “non”.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">b. Trong mỗi ngữ cảnh, từ thể hiện khả năng kết hợp với các yếu tố khác, qua đó bộc lộ một nghĩa xác định nào đó.</span></p>
</div>
<div id="sub-question-2" class="box-question top20">
<p><span style="color: #000000;"><strong> Câu 2</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Câu 2 (Trang 104, SGK Ngữ văn 7, tập 2)</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Phương pháp giải:</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;">a. Đọc đoạn thơ, dựa vào kiến thức học về cách xác định từ dựa vào ngữ cảnh, xác định nghĩa của từ “mềm”.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">b. Đặt câu có nghĩa tương đương.</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Lời giải chi tiết:</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;">a. Từ <strong><em>mềm</em></strong> được dùng với nghĩa bóng để chỉ ý “trái tim dịu dàng, tràn ngập tình yêu thương”.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">b. Đặt câu: <em>Nghe được lời giải thích, anh ta đã mềm lòng tha thứ.</em></span></p>
<div style="text-align: center; margin-top: 15px; margin-bottom: 15px;"><span style="color: #000000;"><!-- lgh-detail-inject-middle-content --></span></div>
</div>
<div id="sub-question-3" class="box-question top20">
<p><span style="color: #000000;"><strong> Câu 3</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Câu 3 (Trang 104, SGK Ngữ văn 7, tập 2)</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Phương pháp giải:</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;">Đọc đoạn văn, xác định nghĩa từ “câm nín” và lý giải.</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Lời giải chi tiết:</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;">a. Nghĩa của từ “câm nín” trong đoạn văn: được dùng với nghĩa bóng, là trái tim không gửi thông điệp, những cảm nhận của nó đến cho cậu bé chăn cừu.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">b. Dựa vào ngữ cảnh là các cụm từ “<em>trái tim cậu kể lể” </em>, “<em>nó lại xúc động”, “Tim cậu đập nhanh khi nó kể về kho báu, đập chậm hẳn khi cậu mơ màng”.</em></span></p>
</div>
<div id="sub-question-4" class="box-question top20">
<p><span style="color: #000000;"><strong> Câu 4</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Câu 4 (Trang 104, SGK Ngữ văn 7, tập 2)</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Phương pháp giải:</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;">Đọc kỹ từng câu, chú ý vào từ được in đậm, xác định nghĩa của các từ in đậm ấy và lý giải.</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Lời giải chi tiết:</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;">a. “khai khẩn”: làm cho đất hoang trở thành đất trồng trọt => dựa vào ngữ cảnh là từ “<em>mở mang vùng đất hoang”, “để trồng trọt, sinh sống”.</em></span></p>
<p><span style="color: #000000;">b. “quán xuyến”: đảm đương được tất cả => dựa vào các từ “<em>dọn dẹp”, “nấu ăn”, “đưa đón”, “dạy dỗ con cái”.</em></span></p>
<p><span style="color: #000000;">c. “người vị kỷ”: người luôn vì lợi ích của bản thân, không biết nghĩ cho người khác => dựa vào cụm từ “<em>Trái với người vị tha”.</em></span></p>
<p><span style="color: #000000;">d. “thiết tha”: luôn luôn nghĩ đến, quan tâm đến => dựa vào ngữ cảnh “<em>tha thiết mong anh giải quyết”</em></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><em>CoLearn.vn</em></span></p>
</div>
<div id="end_sub_question_nav"></div>
</div>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài