Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 - Ngữ văn 11
<div data-v-ee090d5c=""><span data-v-ee090d5c="">Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 - Ngữ văn 11</span></div>
<p><strong>I. &nbsp;PHẦN ĐỌC HIỂU </strong>(3,0 điểm)</p> <p>Đọc đoạn văn sau v&agrave; trả lời c&aacute;c c&acirc;u hỏi 1, 2, 3:</p> <p>&nbsp; &nbsp; D&acirc;n ta c&oacute; một l&ograve;ng nồng n&agrave;n y&ecirc;u nước. Đ&oacute; l&agrave; một truyền thống qu&yacute; b&aacute;u của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị x&acirc;m lăng, th&igrave; tinh thần ấy lại s&ocirc;i nổi, n&oacute; kết th&agrave;nh một l&agrave;n s&oacute;ng v&ocirc; c&ugrave;ng mạnh mẽ, to lớn, n&oacute; lướt qua mọi sự nguy hiểm, kh&oacute; khăn, n&oacute; nhấn ch&igrave;m tất cả lũ b&aacute;n nước v&agrave; lũ cướp nước.</p> <p style="text-align: right;">(Hồ Ch&iacute; Minh, trong Hồ Ch&iacute; Minh to&agrave;n tập, tập 6, NXB Sự thật, H&agrave; Nội, 1986)</p> <p><strong>C&acirc;u 1: </strong>N&ecirc;u phương thức biểu đạt ch&iacute;nh được sử dụng trong đoạn văn? (0,5 điểm)</p> <p><strong>C&acirc;u 2:</strong> Chỉ ra v&agrave; n&ecirc;u hiệu quả của hai biện ph&aacute;p tu từ được sử dụng trong c&acirc;u văn: &ldquo;Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị x&acirc;m lăng, th&igrave; tinh thần ấy lại s&ocirc;i nổi, n&oacute; kết th&agrave;nh một l&agrave;n s&oacute;ng v&ocirc; c&ugrave;ng mạnh mẽ, to lớn, n&oacute; lướt qua mọi sự nguy hiểm, kh&oacute; khăn, n&oacute; nhấn ch&igrave;m tất cả lũ b&aacute;n nước v&agrave; lũ cướp nước.&rdquo; (1,0 điểm)</p> <p><strong>C&acirc;u 3: </strong>Đoạn văn gợi cho anh/chị suy nghĩ g&igrave; về tr&aacute;ch nhiệm của thế hệ trẻ ng&agrave;y nay trong việc x&acirc;y dựng v&agrave; bảo vệ Tổ quốc? (Viết một đoạn văn từ 8 đến 10 d&ograve;ng). (1,5 điểm)</p> <p>&nbsp;</p> <p><strong>II. &nbsp;PHẦN L&Agrave;M VĂN</strong> (7,0 điểm)</p> <p><strong>C&acirc;u 1:</strong> (2,0 điểm).</p> <p>H&atilde;y viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) tr&igrave;nh b&agrave;y suy nghĩ của anh/ chị về mối quan hệ giữa t&agrave;i v&agrave; đức.</p> <p><strong>C&acirc;u 2:</strong> (5,0 điểm).</p> <p>Cảm nhận của anh/chị về b&agrave;i thơ Chiều tối của Hồ Ch&iacute; Minh</p> <p>&nbsp;</p> <p><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p><strong>I. PHẦN ĐỌC HIỂU</strong></p> <p><strong>C&acirc;u 1:</strong> Phương thức biểu đạt ch&iacute;nh: Nghị luận</p> <p><strong>C&acirc;u 2:</strong> Biện ph&aacute;p tu từ được sử dụng trong c&acirc;u văn: Ẩn dụ; Điệp từ; Liệt k&ecirc;; Lặp cấu tr&uacute;c; Nh&acirc;n h&oacute;a.</p> <p>- T&aacute;c dụng:</p> <p>+ Khẳng định sức mạnh của l&ograve;ng y&ecirc;u nước.</p> <p>+ Tạo nhịp điệu s&ocirc;i nổi, mạnh mẽ cho c&acirc;u văn.</p> <p>+ Thể hiện niềm tự h&agrave;o của Hồ Ch&iacute; Minh về truyền thống qu&yacute; b&aacute;u của d&acirc;n tộc ta.</p> <p><strong>C&acirc;u 3:</strong></p> <p><strong>a. Đảm bảo y&ecirc;u cầu về h&igrave;nh thức đoạn văn</strong>. Học sinh c&oacute; thể tr&igrave;nh b&agrave;y đoạn văn theo c&aacute;ch diễn dịch, quy nạp, tổng ph&acirc;n hợp, m&oacute;c x&iacute;ch hoặc song h&agrave;nh.</p> <p><strong>b. X&aacute;c định đ&uacute;ng vấn đề cần nghị luận: </strong>Tr&aacute;ch nhiệm của thế trẻ trong việc giữ g&igrave;n v&agrave; bảo vệ tổ quốc.</p> <p><strong>c. Triển khai vấn đề nghị luận:</strong> C&oacute; thể diễn đạt theo c&aacute;c c&aacute;ch kh&aacute;c nhưng phải hợp l&yacute;, c&oacute; sức thuyết phục. Học sinh hướng v&agrave;o những nội dung sau:</p> <p>- Phải giữ g&igrave;n truyền thống tốt đẹp v&agrave; qu&yacute; b&aacute;u của d&acirc;n tộc ta.</p> <p>- Cần học tập v&agrave; r&egrave;n luyện để x&acirc;y dựng Tổ quốc gi&agrave;u đẹp.</p> <p>- Sẵn s&agrave;ng bảo vệ Tổ quốc trước c&aacute;c thế lực x&acirc;m lăng.</p> <p>&nbsp;</p> <p><strong>II. L&Agrave;M VĂN</strong></p> <p><strong>C&acirc;u 1:</strong> H&atilde;y viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) tr&igrave;nh b&agrave;y suy nghĩ của anh/ chị về mối quan hệ giữa t&agrave;i v&agrave; đức.</p> <p><strong>* Đảm bảo cấu tr&uacute;c đoạn văn nghị luận:</strong> C&oacute; đủ c&aacute;c phần mở đoạn, th&acirc;n đoạn, kết đoạn. Mở đoạn n&ecirc;u được vấn đề, th&acirc;n đoạn triển khai được vấn đề, kết đoạn kết luận được vấn đề.</p> <p><strong>* X&aacute;c định đ&uacute;ng vấn đề nghị luận: </strong>Tr&igrave;nh b&agrave;y được suy nghĩ của m&igrave;nh về mối quan hệ giữa t&agrave;i v&agrave; đức.</p> <p><strong>* Triển khai vấn đề nghị luận th&agrave;nh c&aacute;c luận điểm, vận dụng tốt c&aacute;c thao t&aacute;c lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa l&yacute; lẽ v&agrave; dẫn chứng, r&uacute;t ra b&agrave;i học nhận thức v&agrave; h&agrave;nh động.</strong></p> <p>C&oacute; thể c&oacute; những quan điểm kh&aacute;c nhau nhưng phải ph&ugrave; hợp với chuẩn mực đạo đức, lẽ phải. Dưới đ&acirc;y chỉ l&agrave; những định hướng cơ bản:</p> <p>1.<span style="text-decoration: underline;"> Giải th&iacute;ch:</span></p> <p>+ T&agrave;i: l&agrave; n&oacute;i tr&igrave;nh độ, năng lực v&agrave; khả năng s&aacute;ng tạo của con người.</p> <p>+ Đức: l&agrave; n&oacute;i tới phẩm chất v&agrave; nh&acirc;n c&aacute;ch của con người.</p> <p>2. <span style="text-decoration: underline;">B&igrave;nh luận:</span></p> <p>+ T&agrave;i v&agrave; đức l&agrave; hai yếu tố quan trong trong việc ho&agrave;n thiện nh&acirc;n c&aacute;ch của con người.</p> <p>+ Nếu chỉ ch&uacute; trọng đến t&agrave;i m&agrave; kh&ocirc;ng quan t&acirc;m đến đức sễ dẫn tới sự lệch lạc trong suy nghĩ v&agrave; h&agrave;nh động, thiếu sự phấn đấu, tu dưỡng v&agrave; r&egrave;n luyện của bản th&acirc;n; thậm ch&iacute; coi trọng t&agrave;i m&agrave; kh&ocirc;ng ch&uacute; &yacute; đến đức sẽ dẫn tới những suy nghĩ v&agrave; h&agrave;nh động g&acirc;y t&aacute;c hại cho bản th&acirc;n, cộng đồng v&agrave; x&atilde; hội.</p> <p>+ Nếu chỉ lo phấn đấu, tu dưỡng đức m&agrave; kh&ocirc;ng quan t&acirc;m đến việc n&acirc;ng cao tr&igrave;nh độ, năng lực v&agrave; khả năng s&aacute;ng tạo của bản th&acirc;n th&igrave; c&ugrave;ng kh&ocirc;ng thể đ&oacute;ng g&oacute;p nhiều cho cộng đồng v&agrave; x&atilde; hội.</p> <p>&nbsp;+ Giải quyết mối quan hệ h&agrave;i h&ograve;a, gắn b&oacute; giữa t&agrave;i v&agrave; đức sẽ gi&uacute;p con người ph&aacute;t triển to&agrave;n diện v&agrave; c&oacute; nhiều đ&oacute;ng g&oacute;p hữu &iacute;ch cho x&atilde; hội.</p> <p>3. <span style="text-decoration: underline;">B&agrave;i học nhận thức v&agrave; h&agrave;nh động</span></p> <p>Phải biết trau dồi r&egrave;n luyện bản th&acirc;n cả về tr&igrave;nh độ, năng lực v&agrave; phẩm chất</p> <p>* S&aacute;ng tạo: S&aacute;ng tạo trong diễn đạt, trong c&aacute;ch nh&igrave;n nhận, đ&aacute;nh gi&aacute; về vấn đề cần nghị luận</p> <p>* Ch&iacute;nh tả, d&ugrave;ng từ, đặt c&acirc;u: Đảm bảo quy tắc ch&iacute;nh tả, d&ugrave;ng từ, đặt c&acirc;u</p> <p>&nbsp;</p> <p><strong>C&acirc;u 2:</strong> Cảm nhận của anh/chị về b&agrave;i thơ Chiều tối của Hồ Ch&iacute; Minh.</p> <p><strong>* Đảm bảo cấu tr&uacute;c b&agrave;i văn nghị luận:</strong> C&oacute; đủ c&aacute;c phần mở b&agrave;i, th&acirc;n b&agrave;i, kết b&agrave;i. Mở b&agrave;i n&ecirc;u được vấn đề, th&acirc;n b&agrave;i triển khai được vấn đề, kết b&agrave;i kết luận được vấn đề.</p> <p>* <strong>X&aacute;c định đ&uacute;ng vấn đề nghị luận:</strong> Vẻ đẹp độc đ&aacute;o về nội dung v&agrave; nghệ thuật của b&agrave;i thơ.</p> <p><strong>* Triển khai vấn đề nghị luận th&agrave;nh c&aacute;c luận điểm, thể hiện sự cảm nhận s&acirc;u sắc v&agrave; vận dụng tốt c&aacute;c thao t&aacute;c lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa l&yacute; lẽ v&agrave; dẫn chứng.</strong></p> <p>1. <span style="text-decoration: underline;">Mở b&agrave;i</span></p> <p>- Giới thiệu t&aacute;c giả Hồ Ch&iacute; Minh</p> <p>- Giới thiệu chung về t&aacute;c phẩm Chiều tối</p> <p>&nbsp;2. <span style="text-decoration: underline;">Th&acirc;n b&agrave;i</span>&nbsp;</p> <p>a. Hai c&acirc;u thơ đầu</p> <p>Phi&ecirc;n &acirc;m:</p> <p style="text-align: center;">Quyện điểu quy l&acirc;m tầm t&uacute;c thụ,</p> <p style="text-align: center;">C&ocirc; v&acirc;n mạn mạn độ thi&ecirc;n kh&ocirc;ng;</p> <p>Dịch thơ:</p> <p style="text-align: center;">Chim mỏi về rừng t&igrave;m chốn ngủ</p> <p style="text-align: center;">Ch&ograve;m m&acirc;y tr&ocirc;i nhẹ giữa tầng kh&ocirc;ng;</p> <p>- Kh&ocirc;ng gian: n&uacute;i rừng rộng lớn</p> <p>&rarr; L&agrave;m nổi bật sự lẻ loi, c&ocirc; đơn của con người, cảnh vật</p> <p>- Thời gian: Chiều tối &ndash; thời khắc cuối c&ugrave;ng của một ng&agrave;y</p> <p>&rarr; Mỏi mệt, cần được nghỉ ngơi</p> <p>- Điểm nh&igrave;n: Từ dưới l&ecirc;n cao</p> <p>&rarr; Phong th&aacute;i ung dung, lạc quan của t&aacute;c giả.</p> <p>- Cảnh vật: Sự xuất hiện của hai h&igrave;nh ảnh m&acirc;y v&agrave; c&aacute;nh chim. H&igrave;nh &aacute;nh c&aacute;nh chim v&agrave; m&acirc;y l&agrave; h&igrave;nh ảnh quen thuộc trong thơ cổ điển: &ldquo;Ch&uacute;ng điểu cao phi tận/ C&ocirc; v&acirc;n độc khứ nh&agrave;n&rdquo; (L&yacute; Bạch)</p> <p>+ Chim mỏi: Biểu tượng cho buổi chiều t&agrave; &rarr; cảm nhận từ trạng th&aacute;i b&ecirc;n trong của sự vật.</p> <p>+ Ch&ograve;m m&acirc;y: C&ocirc; đơn, đang tr&ocirc;i chầm chậm giữa bầu trời bao la.</p> <p>- So với bản phi&ecirc;n &acirc;m:</p> <p>+ &ldquo;C&ocirc; v&acirc;n&rdquo; dịch th&agrave;nh &ldquo;ch&ograve;m m&acirc;y&rdquo; &rarr; Dịch chưa s&aacute;t, bản dịch l&agrave;m mất đi t&iacute;nh chất c&ocirc; độc, lẻ loi của &aacute;ng m&acirc;y tr&ecirc;n bầu trời.</p> <p>+ &ldquo;mạn mạn&rdquo; dịch th&agrave;nh &ldquo;tr&ocirc;i nhẹ&rdquo; &rarr; Chưa thấy được tư thế chậm chạp gợi vẻ uể oải, lững lờ kh&ocirc;ng muốn tr&ocirc;i của &aacute;ng m&acirc;y.</p> <p>* Nghệ thuật:</p> <p>- Nghệ thuật lấy động tả tĩnh (chim bay, m&acirc;y tr&ocirc;i) l&agrave;m nổi bật vẻ tĩnh lặng của bầu trời l&uacute;c chiều muộn</p> <p>- B&uacute;t ph&aacute;p chấm ph&aacute; tinh tế tạo ra c&acirc;u thơ nhiều tầng nghĩa, mở ra nhiều kiểu li&ecirc;n tưởng trong t&acirc;m tư người đọc.</p> <p>- B&uacute;t ph&aacute;p tả cảnh ngụ t&igrave;nh, cảnh vật thi&ecirc;n nhi&ecirc;n dường như cũng c&ugrave;ng t&acirc;m trạng với người t&ugrave;. Ph&aacute;c hoạ c&aacute;nh chim mệt mỏi sau một ng&agrave;y kiếm ăn giờ đang về rừng t&igrave;m chốn đậu, h&igrave;nh ảnh đ&oacute; gợi ta nhớ tới một người t&ugrave; bị c&ugrave;m x&iacute;ch, bị giải suốt một ng&agrave;y r&ograve;ng r&atilde; đương khao kh&aacute;t chốn nghỉ ngơi y&ecirc;n b&igrave;nh. Th&ecirc;m nữa, chi tiết "ch&ograve;m m&acirc;y" c&ocirc; đơn giữa một kh&ocirc;ng gian vắng vẻ&hellip; rất tương ứng với cảnh ngộ của chủ thể trữ t&igrave;nh chưa biết dừng lại, hay tới nh&agrave; lao n&agrave;o. C&aacute;nh chim, ch&ograve;m m&acirc;y vừa l&agrave; đối tượng của niềm thương cảm vừa l&agrave; biểu hiện b&ecirc;n ngo&agrave;i của nỗi buồn trong l&ograve;ng người t&ugrave; tr&ecirc;n con đường đ&agrave;y ải.</p> <p>&rarr; Tiểu kết: Bức tranh thi&ecirc;n nhi&ecirc;n l&uacute;c chiều tối thật đẹp v&agrave; kho&aacute;ng đ&atilde;ng mang đậm m&agrave;u sắc cổ điển.</p> <p>&nbsp;b. Hai c&acirc;u thơ cuối</p> <p>Phi&ecirc;n &acirc;m:</p> <p>Sơn th&ocirc;n thiếu nữ ma bao t&uacute;c,</p> <p>Bao t&uacute;c ma ho&agrave;n, l&ocirc; dĩ hồng.</p> <p>Dịch thơ:</p> <p>C&ocirc; em x&oacute;m n&uacute;i xay ng&ocirc; tối,</p> <p>Xay hết l&ograve; than đ&atilde; rực hồng</p> <p>- Hai c&acirc;u thơ cuối c&oacute; sự chuyển đổi của tứ thơ:</p> <p>+ Điểm nh&igrave;n: từ cao chuyển về thấp</p> <p>+ Thời gian: chiều muộn sang tối.&nbsp;</p> <p>+ Kh&ocirc;ng gian: rộng (n&uacute;i rừng) sang hẹp (x&oacute;m n&uacute;i).</p> <p>+ H&igrave;nh ảnh: thi&ecirc;n nhi&ecirc;n &rarr; con người lao động.&nbsp;</p> <p>&rarr; H&igrave;nh ảnh con người lao động xay ng&ocirc; với vẻ đẹp mộc mạc, khỏe khoắn trở th&agrave;nh trung t&acirc;m của bức tranh.</p> <p>- Điệp v&ograve;ng: &ldquo;ma bao t&uacute;c&rdquo; &ndash; &ldquo;bao t&uacute;c ma&rdquo;:</p> <p>&rarr; Diễn tả v&ograve;ng quay của chiếc cối xay ng&ocirc;, nhịp điệu lao động hăng say, v&ograve;ng quay của thời gian, kh&ocirc;ng gian.</p> <p>- So với bản phi&ecirc;n &acirc;m:</p> <p>+ Chữ &ldquo;thiếu nữ&rdquo; dịch th&agrave;nh &ldquo;c&ocirc; em&rdquo; chưa thật ph&ugrave; hợp.&nbsp;</p> <p>+ Dịch thừa chữ &ldquo;tối&rdquo; &rarr; l&agrave;m mất sự k&iacute;n đ&aacute;o, h&agrave;m s&uacute;c của &yacute; thơ &ldquo;&yacute; tại ng&ocirc;n ngoại&rdquo;.</p> <p>- Chữ &ldquo;hồng&rdquo; được xem l&agrave; nh&atilde;n tự của b&agrave;i thơ, nơi hội tụ &aacute;nh s&aacute;ng, sự ấm &aacute;p v&agrave; cả &yacute; nghĩa to&agrave;n b&agrave;i thơ:</p> <p>+ &ldquo;hồng&rdquo; - của &aacute;nh lửa l&ograve; than hiện thực nơi c&ocirc; g&aacute;i đang xay ng&ocirc;</p> <p>+ &ldquo;hồng&rdquo; - m&agrave;u hồng của ngọn lửa c&aacute;ch mạng lu&ocirc;n th&ocirc;i th&uacute;c B&aacute;c kh&ocirc;ng bỏ cuộc;</p> <p>+ &ldquo;hồng&rdquo; - m&agrave;u hồng của niềm tin tưởng, sự lạc quan lu&ocirc;n ch&aacute;y trong tim B&aacute;c.</p> <p>&rarr; Chữ &ldquo;hồng&rdquo; rực s&aacute;ng cả b&agrave;i thơ vừa l&agrave;m cho bức tranh chiều tối trở n&ecirc;n s&aacute;ng hơn vừa sưởi ấm người t&ugrave; thi sĩ tr&ecirc;n con đường giải lao lạnh lẽo, c&ocirc; đơn. &Aacute;nh s&aacute;ng l&ograve; lửa nhỏ kh&ocirc;ng chỉ sưởi ấm t&acirc;m hồn B&aacute;c l&uacute;c bị lưu đ&agrave;y, m&agrave; c&ograve;n c&oacute; t&aacute;c dụng nh&oacute;m l&ecirc;n trong l&ograve;ng người đọc niềm tin bền bỉ v&agrave;o cuộc sống.</p> <p>* Vẻ đẹp t&acirc;m hồn t&aacute;c giả</p> <p>+ Lạc quan, y&ecirc;u đời</p> <p>+ Y&ecirc;u lao động</p> <p>+ &Yacute; ch&iacute;, nghị lực phi thường;</p> <p>+ T&igrave;nh y&ecirc;u thương nh&acirc;n d&acirc;n, n&acirc;ng niu tất cả chỉ qu&ecirc;n m&igrave;nh</p> <p>&rarr; Tiểu kết: Bằng thủ ph&aacute;p điệp v&ograve;ng, lấy s&aacute;ng tả tối, t&aacute;c giả cho ta thấy bức tranh lao động hiện ra thật gần gũi. T&aacute;c giả qu&ecirc;n đi cảnh ngộ của m&igrave;nh để đồng cảm với nỗi vất vả, niềm vui nho nhỏ của người lao động.</p> <p>3. <span style="text-decoration: underline;">Kết b&agrave;i</span></p> <p>- Kh&aacute;i qu&aacute;t gi&aacute; trị nội dung v&agrave; gi&aacute; trị nghệ thuật của t&aacute;c phẩm.</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài