Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 - Ngữ văn 11
Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 - Ngữ văn 11
<p><strong>I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)</strong></p> <p>Đọc đoạn tr&iacute;ch sau v&agrave; thực hiện c&aacute;c y&ecirc;u cầu:</p> <p style="text-align: center;">H&atilde;y sống như đời sống để biết y&ecirc;u nguồn cội</p> <p style="text-align: center;">H&atilde;y sống như đồi n&uacute;i vươn tới những tầm cao</p> <p style="text-align: center;">H&atilde;y sống như biển tr&agrave;o, như biển tr&agrave;o để thấy bờ bến rộng</p> <p style="text-align: center;">H&atilde;y sống như ước vọng để thấy đời m&ecirc;nh m&ocirc;ng.</p> <p style="text-align: right;">(Tr&iacute;ch Kh&aacute;t vọng &ndash; Phạm Minh Tuấn)</p> <p><span style="text-decoration: underline;">C&acirc;u 1:</span> Đoạn tr&iacute;ch tr&ecirc;n được viết theo phong c&aacute;ch ng&ocirc;n ngữ n&agrave;o?</p> <p><span style="text-decoration: underline;">C&acirc;u 2:</span> N&ecirc;u chủ đề của đoạn tr&iacute;ch tr&ecirc;n.</p> <p><span style="text-decoration: underline;">C&acirc;u 3:</span> Chỉ ra c&aacute;c biện ph&aacute;p nghệ thuật được sử dụng trong đoạn tr&iacute;ch.</p> <p><span style="text-decoration: underline;">C&acirc;u 4:</span> Đoạn tr&iacute;ch đem đến cho anh/chị cảm x&uacute;c g&igrave;?</p> <p>&nbsp;</p> <p><strong>II. L&Agrave;M VĂN (7,0 điểm)</strong></p> <p><span style="text-decoration: underline;">C&acirc;u 1:</span> (2,0 điểm)</p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp;Bằng một đoạn văn (khoảng 100 chữ), anh/chị h&atilde;y tr&igrave;nh b&agrave;y suy nghĩ của m&igrave;nh về quan niệm sống được n&ecirc;u trong đoạn tr&iacute;ch phần Đọc hiểu &ldquo;sống để biết y&ecirc;u nguồn cội&rdquo;.</p> <p><span style="text-decoration: underline;">C&acirc;u 2:</span> (5,0 điểm)</p> <p>Cảm nhận của anh/chị về h&igrave;nh tượng b&agrave; T&uacute; trong b&agrave;i thơ Thương vợ của T&uacute; Xương.</p> <p style="text-align: center;">Quanh năm bu&ocirc;n b&aacute;n ở mom s&ocirc;ng,</p> <p style="text-align: center;">Nu&ocirc;i đủ năm con với một chồng.</p> <p style="text-align: center;">Lặn lội th&acirc;n c&ograve; khi qu&atilde;ng vắng,</p> <p style="text-align: center;">Eo s&egrave;o mặt nước buổi đ&ograve; đ&ocirc;ng.</p> <p style="text-align: center;">Một duy&ecirc;n hai nợ &acirc;u đ&agrave;nh phận,</p> <p style="text-align: center;">Năm nắng mười mưa d&aacute;m quản c&ocirc;ng.</p> <p style="text-align: center;">Cha mẹ th&oacute;i đời ăn ở bạc,</p> <p style="text-align: center;">C&oacute; chồng hờ hững cũng như kh&ocirc;ng</p> <p style="text-align: right;">(Thương vợ, T&uacute; Xương, SGK Ngữ văn 11, Tập 1, NXB Gi&aacute;o dục, 2007,tr.29,30)</p> <h3>&nbsp;</h3> <h3><br />Lời giải chi tiết</h3> <p><strong>I. ĐỌC HIỂU</strong></p> <p><span style="text-decoration: underline;">C&acirc;u 1:</span></p> <p>* Phương ph&aacute;p: Căn cứ v&agrave;o đặc điểm c&aacute;c phong c&aacute;ch ng&ocirc;n ngữ đ&atilde; học: sinh hoạt, nghệ thuật, b&aacute;o ch&iacute;, ch&iacute;nh luận, h&agrave;nh ch&iacute;nh &ndash; c&ocirc;ng vụ.</p> <p>* C&aacute;ch giải: Đoạn tr&iacute;ch tr&ecirc;n được viết theo phong c&aacute;ch ng&ocirc;n ngữ nghệ thuật.</p> <p><span style="text-decoration: underline;">C&acirc;u 2:</span></p> <p>* Phương ph&aacute;p: Ph&acirc;n t&iacute;ch, tổng hợp.</p> <p>* C&aacute;ch giải: Chủ đề của đoạn tr&iacute;ch tr&ecirc;n: Kh&aacute;t vọng sống đẹp.</p> <p><span style="text-decoration: underline;">C&acirc;u 3:</span></p> <p>* Phương ph&aacute;p: Căn cứ v&agrave;o c&aacute;c biện ph&aacute;p tu từ đ&atilde; học.</p> <p>* C&aacute;ch giải: C&aacute;c biện ph&aacute;p nghệ thuật được sử dụng trong đoạn tr&iacute;ch:</p> <p>+ Điệp cấu tr&uacute;c &ldquo;h&atilde;y sống như&hellip;&rdquo;</p> <p>+ Nghệ thuật so s&aacute;nh</p> <p><span style="text-decoration: underline;">C&acirc;u 4:</span></p> <p>* Phương ph&aacute;p: Căn cứ v&agrave;o nội dung văn bản</p> <p>* C&aacute;ch giải: Học sinh c&oacute; thể tr&igrave;nh b&agrave;y cảm x&uacute;c của c&aacute; nh&acirc;n khi đọc văn bản.&nbsp;</p> <p>&nbsp;</p> <p><strong>II. L&Agrave;M VĂN</strong></p> <p><span style="text-decoration: underline;">C&acirc;u 1:</span></p> <p>* Phương ph&aacute;p: Sử dụng c&aacute;c thao t&aacute;c lập luận để tạo lập một đoạn văn nghị luận (b&agrave;n luận, so s&aacute;nh, tổng hợp,&hellip;)</p> <p>* C&aacute;ch giải:</p> <p><span style="text-decoration: underline;">Y&ecirc;u cầu về h&igrave;nh thức:</span></p> <p>- Viết đ&uacute;ng 01 đoạn văn khoảng 200 từ.</p> <p>- Tr&igrave;nh b&agrave;y mạch lạc, r&otilde; r&agrave;ng, kh&ocirc;ng mắc lỗi ch&iacute;nh tả, d&ugrave;ng từ, đặt c&acirc;u.</p> <p>- Hiểu đ&uacute;ng y&ecirc;u cầu của đề, c&oacute; kỹ năng viết đoạn văn nghị luận.</p> <p><span style="text-decoration: underline;">Y&ecirc;u cầu về nội dung:</span></p> <p>* N&ecirc;u vấn đề</p> <p>* Giải th&iacute;ch vấn đề</p> <p>- Nguồn cội: nơi nảy sinh vạn vật.</p> <p>- Sống để biết y&ecirc;u nguồn cội nghĩa l&agrave; sống để biết &yacute; nghĩa của nơi m&igrave;nh sinh ra v&agrave; được sinh ra.</p> <p>* Ph&acirc;n t&iacute;ch, b&agrave;n luận vấn đề</p> <p>- Tại sao sống để biết y&ecirc;u nguồn cội?</p> <p>+ Khi sống ta mới c&oacute; thể cảm nhận được hết &yacute; nghĩa của cuộc đời n&agrave;y</p> <p>+ Khi sống cũng l&agrave; khi ta tiếp nối cho sự ph&aacute;t triển của nguồn cội</p> <p>- Ph&ecirc; ph&aacute;n những người sống một c&aacute;ch phung ph&iacute;, v&ocirc; t&acirc;m</p> <p>* Li&ecirc;n hệ bản th&acirc;n</p> <p><span style="text-decoration: underline;">C&acirc;u 2:</span></p> <p>* Phương ph&aacute;p:&nbsp;</p> <p>- Ph&acirc;n t&iacute;ch (Ph&acirc;n t&iacute;ch đề để x&aacute;c định thể loại, y&ecirc;u cầu, phạm vi dẫn chứng).</p> <p>- Sử dụng c&aacute;c thao t&aacute;c lập luận (ph&acirc;n t&iacute;ch, tổng hợp, b&agrave;n luận,&hellip;) để tạo lập một văn bản nghị luận văn học.</p> <p>* C&aacute;ch giải: &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp;&nbsp;</p> <p><span style="text-decoration: underline;">Y&ecirc;u cầu h&igrave;nh thức:</span></p> <p>- Th&iacute; sinh biết kết hợp kiến thức v&agrave; kỹ năng l&agrave;m nghị luận văn học để tạo lập văn bản.</p> <p>- B&agrave;i viết phải c&oacute; bố cục đầy đủ, r&otilde; r&agrave;ng; văn viết c&oacute; cảm x&uacute;c; diễn đạt tr&ocirc;i chảy, bảo đảm t&iacute;nh li&ecirc;n kết; kh&ocirc;ng mắc lỗi ch&iacute;nh tả, từ ngữ, ngữ ph&aacute;p.</p> <p><span style="text-decoration: underline;">Y&ecirc;u cầu nội dung:</span></p> <p>1. Giới thiệu t&aacute;c giả, t&aacute;c phẩm</p> <p>- Trần Tế Xương l&agrave; c&acirc;y b&uacute;t xuất sắc của văn học trung đại Việt Nam. &Ocirc;ng l&agrave; một nh&agrave; nho đi thi chỉ đỗ đến T&uacute; t&agrave;i, đời sống tương đối kh&oacute; khăn. Cảnh ngh&egrave;o l&agrave; một đề t&agrave;i dễ gặp trong thơ T&uacute; Xương. &Ocirc;ng cũng thường xuy&ecirc;n l&agrave;m thơ tự tr&agrave;o, tức l&agrave; tự chế giễu, mỉa mai ch&iacute;nh m&igrave;nh lầ v&igrave; nhận thấy bản th&acirc;n l&agrave; một kiểu &ldquo;người thừa&rdquo;.</p> <p>- Thương vợ l&agrave; b&agrave;i thơ trữ t&igrave;nh, thể hiện t&igrave;nh cảm thương y&ecirc;u, qu&yacute; trọng vợ của T&uacute; Xương.</p> <p>2. Ph&acirc;n t&iacute;ch</p> <p>a/ Hai c&acirc;u đề: Giới thiệu về c&ocirc;ng việc v&agrave; c&ocirc;ng lao của b&agrave; T&uacute;.</p> <p>Quanh năm bu&ocirc;n b&aacute;n ở mom s&ocirc;ng</p> <p>Nu&ocirc;i đủ năm con với một chồng</p> <p>- C&acirc;u 1: chứa đựng 3 th&ocirc;ng tin</p> <p>+ B&agrave; T&uacute; l&agrave;m nghề bu&ocirc;n b&aacute;n (gạo)</p> <p>+ &ldquo;Quanh năm&rdquo; chỉ v&ograve;ng thời gian tuần ho&agrave;n, ng&agrave;y nối ng&agrave;y, th&aacute;ng tiếp th&aacute;ng, năm tiếp theo năm, dường như kh&ocirc;ng c&oacute; l&uacute;c nghỉ.</p> <p>+ &ldquo;Mom s&ocirc;ng&rdquo; chỉ địa điểm kiếm sống, l&agrave; phần đất nh&ocirc; ra ph&iacute;a l&ograve;ng s&ocirc;ng, ch&ecirc;nh v&ecirc;nh, nguy hiểm.</p> <p>&rarr; B&agrave; T&uacute; hiện l&ecirc;n trong c&acirc;u thơ với biết bao kh&oacute; nhọc, gian tru&acirc;n. V&ograve;ng quay v&ocirc; k&igrave; hạn của thời gian đ&atilde; cuốn b&agrave; v&agrave;o cuộc mưu sinh đầy vất vả.</p> <p>- C&acirc;u 2: Vai tr&ograve; trụ cột gia đ&igrave;nh của b&agrave; T&uacute;.</p> <p>+ &ldquo;nu&ocirc;i đủ&rdquo; tức l&agrave; đủ về số lượng 6 miệng ăn, chưa kể ch&iacute;nh b&agrave;; l&agrave; đủ về th&agrave;nh phần &ndash; chồng v&agrave; con; l&agrave; đủ ăn, đủ mặc, đủ cả cho những th&uacute; vui của &ocirc;ng T&uacute;.</p> <p>+ &ldquo;năm con với một chồng: c&aacute;ch đếm con đếm chồng rất đặc biệt. T&uacute; Xương t&aacute;ch m&igrave;nh ri&ecirc;ng ra, đặt m&igrave;nh sau con nghĩa l&agrave; tự thấy hổ thẹn về c&aacute;i v&ocirc; t&iacute;ch sự của m&igrave;nh, &ocirc;ng tự thấy m&igrave;nh cũng l&agrave; thứ con đặc biệt của b&agrave; T&uacute;, m&agrave; một &ocirc;ng c&ograve;n nặng g&aacute;nh hơn cả năm đứa con thơ dại. C&acirc;u thơ thấp tho&aacute;ng một nụ cười của &ocirc;ng chồng &ldquo;d&agrave;i lưng tốn vải&rdquo; - nụ cười m&eacute;o m&oacute;, đ&aacute;ng thương.</p> <p>&rarr; T&oacute;m lại: 2 c&acirc;u đề đ&atilde; khắc họa th&agrave;nh c&ocirc;ng ch&acirc;n dung b&agrave; T&uacute; &ndash; người vợ đảm đang, th&aacute;o v&aacute;t, phải chịu nhiều vất vả, gian tru&acirc;n.</p> <p>b/ Hai c&acirc;u thực: T&ocirc; đậm hơn những khổ cực của b&agrave; T&uacute; trong cuộc mưu sinh</p> <p>Lặn lội th&acirc;n c&ograve; khi qu&atilde;ng vắng</p> <p>Eo s&egrave;o mặt nước buổi đ&ograve; đ&ocirc;ng</p> <p>- Ph&eacute;p đảo ngữ: đẩy &ldquo;lặn lội&rdquo;, &ldquo;eo s&egrave;o&rdquo; l&ecirc;n đầu c&acirc;u, t&ocirc; đậm nỗi vất vả, nhọc nhằn của b&agrave; T&uacute; trong cuộc mưu sinh.</p> <p>- H&igrave;nh ảnh b&agrave; T&uacute; được mi&ecirc;u tả qua ph&eacute;p ẩn dụ &ldquo;th&acirc;n c&ograve;&rdquo; đầy &aacute;m ảnh, gợi d&aacute;ng dấp nhỏ b&eacute;, chịu đựng, bơ vơ, c&ocirc;i c&uacute;t đến tội nghiệp.</p> <p>- &ldquo;Khi qu&atilde;ng vắng&rdquo;, &ldquo;buổi đ&ograve; đ&ocirc;ng&rdquo;: bối cảnh l&agrave;m việc đầy nguy hiểm bởi kh&ocirc;ng người chở che, lại phải chen lấn, x&ocirc; đẩy, bon chen nhọc nhằn.</p> <p>&rarr; T&oacute;m lại: C&acirc;u 3,4, với h&igrave;nh ảnh ẩn dụ &ldquo;th&acirc;n c&ograve;&rdquo;, ph&eacute;p đảo ngữ, từ tạo h&igrave;nh &ldquo;lặn lội&rdquo;, từ tượng thanh &ldquo;eo s&egrave;o&rdquo; đ&atilde; khắc s&acirc;u hơn nỗi nhọc nhằn trong cuộc mưu sinh của b&agrave; T&uacute;. Đằng sau đ&oacute;, ta c&ograve;n thấy tiếng uất nghẹn của một người chồng nh&igrave;n thấy nỗi cơ cực của vợ m&agrave; kh&ocirc;ng thể đỡ đần. V&agrave; hơn cả l&agrave; nỗi niềm thương x&oacute;t, cảm phục v&agrave; biết ơn vợ s&acirc;u sắc của T&uacute; Xương.</p> <p>c/ Hai c&acirc;u luận:</p> <p>Một duy&ecirc;n hai nợ &acirc;u đ&agrave;nh phận</p> <p>Năm nắng mười mưa d&aacute;m quản c&ocirc;ng &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp;&nbsp;</p> <p>- &ldquo;Duy&ecirc;n&rdquo;: quan hệ vợ chồng do trời định sẵn. &ldquo;Nợ&rdquo; l&agrave; g&aacute;nh nặng phải chịu, vợ chồng lấy nhau tốt đẹp l&agrave; &ldquo;duy&ecirc;n&rdquo;, ngang tr&aacute;i l&agrave; &ldquo;nợ&rdquo;.</p> <p>- Th&agrave;nh ngữ v&agrave; c&aacute;ch n&oacute;i tăng cấp &ldquo;một duy&ecirc;n hai nợ&rdquo; &ldquo;năm nắng mười mưa&rdquo; đ&atilde; khắc họa cuộc đời cơ cực, tủi nhục của b&agrave; T&uacute;. B&agrave; với &ocirc;ng T&uacute;, duy&ecirc;n th&igrave; &iacute;t m&agrave; nợ th&igrave; nhiều. &Ocirc;ng T&uacute; tự thấy m&igrave;nh l&agrave; một g&aacute;nh nợ trong suốt cuộc đời người vợ. Nhưng người mẹ, người vợ đ&oacute; kh&ocirc;ng hề &yacute; thức rằng đ&oacute; l&agrave; sự hi sinh. Như bao người phụ nữ Việt Nam kh&aacute;c, b&agrave; l&agrave;m mọi việc một c&aacute;ch tự nhi&ecirc;n, &acirc;m thầm, kh&ocirc;ng hề đ&ograve;i hỏi, o&aacute;n tr&aacute;ch. B&agrave; T&uacute; coi đ&oacute; như một lẽ thường t&igrave;nh, n&agrave;o c&oacute; kể c&ocirc;ng.</p> <p>- C&aacute;ch n&oacute;i cam chịu &ldquo;&acirc;u đ&agrave;nh phận&rdquo; &ldquo;d&aacute;m quản c&ocirc;ng&rdquo; l&agrave; &ocirc;ng T&uacute; ngao ng&aacute;n về ch&iacute;nh m&igrave;nh, x&oacute;t xa cho th&acirc;n phận b&agrave; T&uacute; m&agrave; thốt l&ecirc;n, m&agrave; kể c&ocirc;ng thay cho b&agrave; vậy! C&acirc;u thơ như n&eacute;n một tiếng thở d&agrave;i n&atilde;o nề của ch&iacute;nh người chồng.</p> <p>3. Tổng kết</p> <p>- Những c&acirc;u đầu khắc họa h&igrave;nh ảnh b&agrave; T&uacute; &nbsp;trong vất vả gian tru&acirc;n vẫn ngời l&ecirc;n vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam truyền thống. Một người vợ, người mẹ đảm đang, th&aacute;o v&aacute;t, gi&agrave;u đức hi sinh, hết l&ograve;ng y&ecirc;u thương chồng con. H&igrave;nh ảnh b&agrave; T&uacute; v&igrave; thế vừa đ&aacute;ng thương lại vừa đ&aacute;ng trọng.</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài