Bài 6. Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động thẳng
Hướng dẫn giải Thảo luận 1 (Trang 36 SGK Vật lý 10, Bộ Chân trời sáng tạo)
<p>T&igrave;m hiểu thang đo thời gian v&agrave; chức năng của c&aacute;c chế độ đo (MODE) tr&ecirc;n đồng hồ đo thời gian hiện số (H&igrave;nh 6.1).</p> <p style="text-align: center;">&nbsp;<img class="wscnph" style="max-width: 100%;" src="https://static.colearn.vn:8413/v1.0/upload/library/16062022/bai-1-trand-32-toan-lop-10-tap-1-KF5TSr.png" /></p> <p><strong>Lời giải:</strong></p> <p>- Thang đo: B&ecirc;n n&uacute;t thang đo c&oacute; ghi giới hạn đo (GHĐ) v&agrave; độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của đồng hồ l&agrave;: 9,999 s &ndash; 0,001 s v&agrave; 99,99 s &ndash; 0,01 s.</p> <p>- MODE: N&uacute;m n&agrave;y d&ugrave;ng để chọn chế độ l&agrave;m việc của đồng hồ.&nbsp;</p> <p>+ Chế độ A: chỉ đo thời gian đồng hồ đi qua cổng quang điện A (chế độ 1 cổng).</p> <p>+ Chế độ B: chỉ đo thời gian đồng hồ đi qua cổng quang điện B (chế độ 1 cổng).</p> <p>+ Chế độ A + B: đo tổng thời gian vật đi qua cổng quang điện A v&agrave; thời gian vật đi qua cổng quang điện B.</p> <p>+ Chế độ l&agrave;m việc A &harr; B để đo khoảng thời gian giữa hai cổng quang điện A v&agrave; B. Khi vật qua cổng quang điện A th&igrave; đồng hồ bắt đầu chạy, sau khi đi ra khỏi cổng quang điện B th&igrave; đồng hồ dừng đo.&nbsp;</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài