Bài 9: Dấu hiệu chia hết
Hướng dẫn Giải Bài 2.15 (Trang 40, SGK Toán 6, Tập 1, Bộ Kết Nối Tri Thức)
<p>D&ugrave;ng ba chữ số 3, 0, 4, h&atilde;y viết c&aacute;c số tự nhi&ecirc;n c&oacute; ba chữ số kh&aacute;c nhau v&agrave; thỏa m&atilde;n một trong hai điều kiện:</p> <p>a) C&aacute;c số đ&oacute; chia hết cho 2;</p> <p>b) C&aacute;c số đ&oacute; chia hết cho 5.</p> <p><strong>Giải:</strong></p> <p>a) V&igrave; số cần t&igrave;m l&agrave; số tự nhi&ecirc;n chia hết cho 2 n&ecirc;n số cần t&igrave;m c&oacute; chữ số tận c&ugrave;ng l&agrave; 0 hoặc 4.</p> <p>+) Với chữ số tận c&ugrave;ng l&agrave; 0 v&agrave; c&oacute; ba chữ số kh&aacute;c nhau ta được số cần t&igrave;m l&agrave;: 340; 430</p> <p>+) Với chữ số tận c&ugrave;ng l&agrave; 4, chữ số 0 kh&ocirc;ng thể đứng đầu n&ecirc;n số 0 ở h&agrave;ng chục v&agrave; số tự nhi&ecirc;n c&oacute; ba chữ số</p> <p>kh&aacute;c nhau n&ecirc;n ta được số cần t&igrave;m l&agrave; 304</p> <p>Vậy c&aacute;c số chia hết cho 2 l&agrave; 304; 340; 430.</p> <p>b) V&igrave; số cần t&igrave;m l&agrave; số tự nhi&ecirc;n chia hết cho 5 n&ecirc;n số cần t&igrave;m c&oacute; chữ số tận c&ugrave;ng l&agrave; 0.</p> <p>V&igrave; số tự nhi&ecirc;n c&oacute; ba chữ số kh&aacute;c nhau n&ecirc;n ta viết được c&aacute;c số: 340; 430</p> <p>Vậy c&aacute;c số chia hết cho 5: 340; 430.</p>
Hướng dẫn Giải Bài 2.15 (Trang 40, SGK Toán 6, Tập 1, Bộ Kết Nối Tri Thức)
GV: GV colearn
Xem lời giải bài tập khác cùng bài
Video hướng dẫn giải bài tập
Hướng dẫn Giải Bài 2.15 (Trang 40, SGK Toán 6, Tập 1, Bộ Kết Nối Tri Thức)
GV: GV colearn