Hướng dẫn Giải Bài 4 (Trang 8, SGK Toán 6, Tập 1, Bộ Cánh Diều)
<p><strong>Bài 4 (Trang 8 SGK Toán lớp 6 Tập 1 - Bộ Cánh diều):</strong></p>
<p>Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:</p>
<p>a) A = {0; 3; 6; 9; 12; 15};</p>
<p>b) B = {5; 10; 15; 20; 25; 30};</p>
<p>c) C = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90};</p>
<p>d) D = {1; 5; 9; 13; 17}.</p>
<p> </p>
<p><strong><em><span style="text-decoration: underline;">Hướng dẫn giải:</span></em></strong></p>
<p>a) A = {0; 3; 6; 9; 12; 15};</p>
<p>Ta thấy các số 0; 3; 6; 9; 12; 15 là các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 16 nên ta viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng là:</p>
<p>A = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 3, x < 16}.</p>
<p>b) B = {5; 10; 15; 20; 25; 30};</p>
<p>Ta thấy các số 5; 10; 15; 20; 25; 30 là các số tự nhiên chia hết cho 5, lớn hơn 0 và nhỏ hơn 31 (hoặc ta có thể viết nhỏ hơn 32; …; 35).</p>
<p>Vậy ta có thể viết tập hợp B bằng các cách sau:</p>
<p>Cách 1:</p>
<p>B = {x | x là các số tự nhiên chia hết cho 5, 0 < x < 31}.</p>
<p>Cách 2:</p>
<p>B = {x | x là các số tự nhiên chia hết cho 5, 0 < x < 35}…</p>
<p>c) C = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90};</p>
<p>Ta thấy các số 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90 là các số tự nhiên chia hết cho 10, lớn hơn 0 và nhỏ hơn 100 (hoặc ta có thể viết nhỏ hơn 91; …; 99).</p>
<p>Vậy ta có thể viết tập hợp C bằng các cách sau:</p>
<p>Cách 1:</p>
<p>C = {x | x là các số tự nhiên chia hết cho 10, 0 < x < 91}.</p>
<p>Cách 2:</p>
<p>C = {x | x là các số tự nhiên chia hết cho 10, 0 < x < 100}…</p>
<p>d) D = {1; 5; 9; 13; 17}</p>
<p>Ta thấy các số 1; 5; 9; 13; 17 là các số tự nhiên thỏa mãn số sau hơn số trước 4 đơn vị (hay còn gọi là hơn kém nhau 4 đơn vị) bắt đầu từ 1 và nhỏ hơn 18.</p>
<p>Do đó ta viết tập hợp D là:</p>
<p>D = {x | x là các số tự nhiên hơn kém nhau 4 đơn vị bắt đầu từ 1, x < 18}.</p>
Hướng dẫn Giải Bài 4 (Trang 8, SGK Toán 6, Tập 1, Bộ Cánh Diều)