Phần Ngữ pháp - Grammar - Unit 1
<p><strong>PHẦN NGỮ PHÁP - GRAMMAR - UNIT1:</strong></p>
<p>Verb of liking + gerund</p>
<p>Verb of liking + to-infinitives</p>
<div id="sub-question-1" class="box-question top20">
<h2><strong>1. </strong><strong>Gerund</strong></h2>
<p><em>(Danh động từ)</em></p>
<p><strong>a) Danh động từ là hình thức động từ được thêm -ing và dùng như một danh từ.</strong></p>
<p>V + ing => Gerund (Danh động từ)</p>
<p>Ex: listen => listening</p>
<p><strong>b) Cách thành lập động từ thêm “-ing” (V-ing)</strong></p>
<p>1) Thông thường chúng ta thêm đuôi -ing sau các động từ.</p>
<p>Ex: watch => watching, do => doing,...</p>
<p>2) Các động từ kết thúc bởi đuôi "e", chúng ta bỏ "e" sau đó thêm đuôi "-ing"</p>
<p>Ex: invite => inviting, write => writing,...</p>
<p>3) Các động từ kết thức bởi đuôi "ie", chúng ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm ing".</p>
<p>Ex: lie => lying, die => dying,...</p>
<p>4) Các động từ kết thúc bởi đuôi "ee", chúng ta chỉ cần thêm đuôi "-ing".</p>
<p>Ex: see => seeing</p>
<p>5) Khi một động từ có âm kết thúc ở dạng “phụ âm-nguyên âm-phụ âm”:</p>
<p><em>- Nếu động từ đó một âm tiết (hay âm tiết đó được nhấn âm khi đọc) thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi khi thêm “-ing” vào.</em></p>
<p>Ex: stop => stopping; plan => planning; run => running; begin =>beginning </p>
<p><em>- Còn nếu động từ đó không nhấn âm vào âm kết thúc dạng “phụ âm- nguyên âm-phụ âm” khi đọc hay trường hợp phụ âm cuối (phụ âm kết thúc) là <strong>h, w, x</strong> thì vẫn giữ nguyên động từ đó và thêm "-ing” vào.</em></p>
<p>Ex: open => opening; visit => visiting; listen => listening ; happen => happening; draw => drawing; wax => waxing</p>
<h2><strong style="font-family: -apple-system, BlinkMacSystemFont, 'Segoe UI', Roboto, Oxygen, Ubuntu, Cantarell, 'Open Sans', 'Helvetica Neue', sans-serif;">2. Động từ chỉ sở thích (Verbs of liking)</strong></h2>
</div>
<div id="sub-question-2" class="box-question top20">
<p>Một số động từ chỉ sở thích các em cần nhớ: <strong>adore</strong> <em>(ngưỡng mộ)</em>, <strong>love</strong> <em>(yêu, thích)</em>, <strong>like</strong> <em>(thích)</em>, <strong>enjoy</strong> <em>(thích thú)</em>, <strong>fancy</strong> <em>(mến, thích)</em>, <strong>prefer</strong> <em>(thích hơn)</em>, <strong>don’t mind</strong> <em>(không ghét lắm)</em>, <strong>dislike</strong> <em>(không thích)</em>, <strong>don’t like</strong> <em>(không thích)</em>, <strong>hate</strong> <em>(ghét)</em>, <strong>detest</strong> <em>(ghét cay ghét đắng)</em>.</p>
<p>- Sau <strong>dislike</strong>, <strong>enjoy</strong>, <strong>hate</strong>, <strong>like</strong>, <strong>prefer</strong> để diễn đạt sở thích chung ta dùng danh động từ (động từ thêm -ing).</p>
<p>Ex: She likes drawing. <em>(Cô ấy thích vẽ.)</em></p>
<p>- Các động từ chỉ sở thích (Verbs of liking) theo sau bởi dạng thêm -ing hoặc dạng nguyên mẫu có to (to-infìnitive) của động từ mà không có sự thay đổi về nghĩa. Đó là <strong>love</strong> <em>(yêu, thích)</em>, <strong>like</strong> <em>(thích)</em>, <strong>prefer</strong> <em>(thích hơn)</em>, và <strong>hate</strong> <em>(ghét)</em>.</p>
<p>Ex: Trang loves going out with her friends. = Trang loves to go out with her friends. <em>(Trang thích đi chơi với bạn bè cô ấy.)</em></p>
<p>They always prefer stavding in big hotels. = They always prefer to stay in big hotels. <em>(Họ thích ở trong những khách sạn lớn.)</em></p>
<p>Tuy nhiên trong tiếng Anh của người Anh, <strong>like + to-infinitive</strong> thường được dùng để diễn tả sự lựa chọn và thói quen; còn <strong>like + V-ing</strong> được dùng để diễn đạt sở thích.</p>
<p>Ex: On Saturdays she likes to sleep late. <em>(Vào thứ Bảy cô ấy thích ngủ nướng.)</em></p>
<p>I like dancing. <em>(Tôi thích khiêu vũ.)</em></p>
</div>
<h2 class="Bodytext20" align="left"><strong>3. Mở rộng</strong></h2>
<p><strong>a) Một số động từ mà động từ đứng sau chúng buộc phải thêm -ing:</strong></p>
<table style="border-collapse: collapse; width: 50%; height: 246.407px;" border="1">
<tbody>
<tr style="height: 22.4006px;">
<td style="width: 49.9999%; height: 22.4006px;"><strong>advise</strong></td>
<td style="width: 49.9999%; height: 22.4006px;"><em>khuyên</em></td>
</tr>
<tr style="height: 22.4006px;">
<td style="width: 49.9999%; height: 22.4006px;"><strong>stop</strong></td>
<td style="width: 49.9999%; height: 22.4006px;"><em>dừng lại</em></td>
</tr>
<tr style="height: 22.4006px;">
<td style="width: 49.9999%; height: 22.4006px;"><strong>quit</strong></td>
<td style="width: 49.9999%; height: 22.4006px;"><em>từ bỏ</em></td>
</tr>
<tr style="height: 22.4006px;">
<td style="width: 49.9999%; height: 22.4006px;"><strong>finish</strong></td>
<td style="width: 49.9999%; height: 22.4006px;"><em>chấm dứt</em></td>
</tr>
<tr style="height: 22.4006px;">
<td style="width: 49.9999%; height: 22.4006px;"><strong>excuse</strong></td>
<td style="width: 49.9999%; height: 22.4006px;">xin lỗi</td>
</tr>
<tr style="height: 22.4006px;">
<td style="width: 49.9999%; height: 22.4006px;">face</td>
<td style="width: 49.9999%; height: 22.4006px;">đối mặt</td>
</tr>
<tr style="height: 22.4006px;">
<td style="width: 49.9999%; height: 22.4006px;">escape</td>
<td style="width: 49.9999%; height: 22.4006px;">trốn thoát</td>
</tr>
<tr style="height: 22.4006px;">
<td style="width: 49.9999%; height: 22.4006px;">resume</td>
<td style="width: 49.9999%; height: 22.4006px;">lại tiếp tục</td>
</tr>
<tr style="height: 22.4006px;">
<td style="width: 49.9999%; height: 22.4006px;">admit</td>
<td style="width: 49.9999%; height: 22.4006px;">thừa nhận</td>
</tr>
<tr style="height: 22.4006px;">
<td style="width: 49.9999%; height: 22.4006px;">allow</td>
<td style="width: 49.9999%; height: 22.4006px;">cho phép</td>
</tr>
<tr style="height: 22.4006px;">
<td style="width: 49.9999%; height: 22.4006px;">endure</td>
<td style="width: 49.9999%; height: 22.4006px;">chịu đựng</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 49.9999%;">miss</td>
<td style="width: 49.9999%;">bỏ lỡ</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 49.9999%;">postpone</td>
<td style="width: 49.9999%;">trì hoãn</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 49.9999%;">resent</td>
<td style="width: 49.9999%;">bực tức, tức giận</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 49.9999%;">resist</td>
<td style="width: 49.9999%;">chống lại, phản đối</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 49.9999%;">risk</td>
<td style="width: 49.9999%;">liều, mạo hiểm</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 49.9999%;">suggest</td>
<td style="width: 49.9999%;">đề nghị</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 49.9999%;">involve</td>
<td style="width: 49.9999%;">đòi hỏi</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 49.9999%;">mind</td>
<td style="width: 49.9999%;">cảm phiền</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 49.9999%;">save</td>
<td style="width: 49.9999%;">cứu thoát</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 49.9999%;">practise</td>
<td style="width: 49.9999%;">thực tập</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 49.9999%;">stand</td>
<td style="width: 49.9999%;">chịu đựng</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 49.9999%;">mention</td>
<td style="width: 49.9999%;">đề cập, để ý đến</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 49.9999%;">avoid</td>
<td style="width: 49.9999%;">tránh</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 49.9999%;">imagine</td>
<td style="width: 49.9999%;">tưởng tượng</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 49.9999%;">recommend</td>
<td style="width: 49.9999%;">giới thiệu, đề nghị</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 49.9999%;">forgive</td>
<td style="width: 49.9999%;">tha thứ</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p><strong style="font-family: -apple-system, BlinkMacSystemFont, 'Segoe UI', Roboto, Oxygen, Ubuntu, Cantarell, 'Open Sans', 'Helvetica Neue', sans-serif;">Ex:</strong><span style="font-family: -apple-system, BlinkMacSystemFont, 'Segoe UI', Roboto, Oxygen, Ubuntu, Cantarell, 'Open Sans', 'Helvetica Neue', sans-serif;"> I practise speaking English every day.</span></p>
<p><em>(Tôi thực tập nói tiếng Anh mỗi ngày.)</em></p>
<p><strong>b) Một số động từ có thể theo sau bởi một danh động từ hay động từ nguyên mẫu có “to”, nhưng với nghĩa khác nhau.</strong></p>
<ul>
<li><strong>remember/forget </strong><em>(nhớ/quên)</em></li>
</ul>
<p><strong>remember/forget + -ing</strong> khi muôn diễn ta là nhớ hay quên một điều gì sau khi đã thực hiện điều đó.</p>
<p><strong>Ex:</strong> I remember locking the door before going out<sub>.</sub></p>
<p><em>(Tôi nhớ là đã khóa cửa trước khi đi ra ngoài.)</em></p>
<p>I shall never forget meeting her the first time.</p>
<p class="Bodytext30"><em>(Tôi sẽ không bao giờ quên lần đầu tiên gặp cô ấy.)</em></p>
<ul>
<li><strong>remember + to infinitive:</strong> Đề cập đến sự việc hay vấn đề mà một người nào đó phải làm.</li>
</ul>
<p><strong>Ex:</strong> Remember to send this letter.</p>
<p><em>(Hãy nhớ gởi lá thư này.)</em></p>
<ul>
<li><strong>forget + to infinitive:</strong> Đề cập đến việc một người nào đó quên làm việc gì đó.</li>
</ul>
<p><strong>Ex:</strong> He’s always forgetting to do the exercises.</p>
<p class="Bodytext30"><em>(Anh ta luôn luôn quên làm bài tập.)</em></p>
<ul>
<li><strong>regret + V-ing:</strong> Ngụ ý hối tiếc về việc hay vấn đề đã xảy ra.</li>
</ul>
<p><strong>Ex:</strong> I regret telling her what I thought.</p>
<p class="Bodytext30"><em>(Tôi hối tiếc về việc kể cho cô ta nghe những điều tôi suy nghĩ.)</em></p>
<ul>
<li><strong>regret + to infinitive:</strong> Khi muốn đưa ra sự hối tiếc về một vấn đề nào đó sắp tới.</li>
</ul>
<p><strong>Ex:</strong> I regret to inform you that you failed in the examination.</p>
<p class="Bodytext30"><em>(Tối rất tiếc dể thông báo với anh rằng anh đã trượt trong kỳ thi này.)</em></p>
<ul>
<li><strong>stop + V-ing:</strong> khi đề cập đến vấn đề cần thiết để ngưng một việc gì đó.</li>
</ul>
<p><strong>Ex:</strong> Students stopped talking when their teacher came in.</p>
<p class="Bodytext30"><em>(Những học sinh ngưng nói chuyện khi thầy giáo vào lớp.)</em></p>
<ul>
<li><strong>stop + to infinitive:</strong> ngụ ý dừng lại để làm một việc gì đó.</li>
</ul>
<p class="Bodytext30"><strong>Ex:</strong> I stop to help her. <em>(Tôi dừng lại để giúp đỡ cô ấy.)</em></p>
<ul>
<li><strong>try + Verb - ing:</strong> thử làm một việc gì đó</li>
</ul>
<p><strong>Ex:</strong> You should try wearing this shirt.</p>
<p class="Bodytext30"><em>(Bạn nên thử mặc chiếc áo sơ mi này xem.)</em></p>
<ul>
<li><strong>try + to-infĩnitive:</strong> khi muốn nói về sự cố gắng, sự nỗ lực.</li>
</ul>
<p><strong>Ex:</strong> I try my best to pass the examination. <em>(Tôi cố gắng để vượt qua kỳ thi này.)</em></p>