Bài 20: Cân bằng nội môi
Trình bày vai trò của gan trong sự điều hòa glucôzơ và prôtêin huyết tương
<p><strong>Đề b&agrave;i</strong></p> <p>Tr&igrave;nh b&agrave;y vai tr&ograve; của gan trong sự điều h&ograve;a gluc&ocirc;zơ v&agrave; pr&ocirc;t&ecirc;in huyết tương.</p> <p><strong>Lời giải chi tiết</strong></p> <p>Vai tr&ograve; của gan trong điều h&ograve;a gluc&ocirc;zơ huyết v&agrave; pr&ocirc;t&ecirc;in trong huyết tương:</p> <p>* Điều h&ograve;a gluc&ocirc;zơ huyết:</p> <p>Sau bữa ăn, gan nhận được nhiều gluc&ocirc;zơ từ tĩnh mạch cửa gan, được gan điều chỉnh bằng c&aacute;ch biến đổi th&agrave;nh glic&ocirc;gen dự trữ trong gan v&agrave; cơ, phần gluc&ocirc;zơ dư thừa sẽ được chuyển th&agrave;nh c&aacute;c ph&acirc;n tử mỡ v&agrave; được chuyển tới dự trữ trong c&aacute;c m&ocirc; mỡ, đảm bảo cho nồng độ gluc&ocirc;zơ trong m&aacute;u giữ tương đối ổn định.</p> <p>Ở xa bữa ăn, sự ti&ecirc;u d&ugrave;ng năng lượng cho hoạt động của c&aacute;c cơ quan l&agrave;m lượng gluc&ocirc;zơ m&aacute;u c&oacute; xu hướng giảm, sẽ được gan b&ugrave; đắp bằng c&aacute;ch chuyển glic&ocirc;gen dự trữ th&agrave;nh gluc&ocirc;zơ, đồng thời gan cũng tạo ra những gluc&ocirc;zơ mới từ c&aacute;c hợp chất hữu cơ kh&aacute;c như axit lactic giải ph&oacute;ng từ cơ v&agrave; glixerol sản sinh từ qu&aacute; tr&igrave;nh ph&acirc;n hủy mỡ, đ&ocirc;i khi sử dụng cả axit amin. Tham gia v&agrave;o điều h&ograve;a gluc&ocirc;zơ của gan c&ograve;n c&oacute; c&aacute;c hoocm&ocirc;n tiết ra từ tuyến tụy (insulin v&agrave; glucag&ocirc;n), từ tuyến tr&ecirc;n thận (cortizol, adrenalin).</p> <p>* Điều h&ograve;a pr&ocirc;t&ecirc;in trong huyết tương:</p> <p>Đa số c&aacute;c dạng pr&ocirc;t&ecirc;in trong huyết tương như fibrinogen, c&aacute;c gl&ocirc;bulin v&agrave; anbumin được sản xuất ở gan v&agrave; ch&uacute;ng cũng ph&acirc;n hủy ở gan, v&igrave; thế m&agrave; gan c&oacute; thể điều h&ograve;a được nồng độ của ch&uacute;ng. Anbumin l&agrave; loại pr&ocirc;t&ecirc;in c&oacute; nhiều nhất trong số c&aacute;c pr&ocirc;t&ecirc;in huyết tương v&agrave; c&oacute; t&aacute;c dụng như một hệ đệm, đồng thời cũng giữ vai tr&ograve; đặc biệt quan trọng trong việc l&agrave;m tăng &aacute;p suất thẩm thấu của huyết tương cao hơn so với dịch m&ocirc;, n&ecirc;n c&oacute; t&aacute;c dụng giữ nước v&agrave; gi&uacute;p cho c&aacute;c dịch m&ocirc; thấm trở lại m&aacute;u. Nếu rối loạn chức năng gan, pr&ocirc;t&ecirc;in huyết tương giảm, &aacute;p suất thẩm thấu giảm, nước bị ứ lại trong c&aacute;c m&ocirc;, g&acirc;y hiện tượng ph&ugrave; nề.</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài