Bài 8: Quang hợp ở các nhóm thực vật
Nêu vai trò của pha sáng trong quang hợp
<p><strong>Đề b&agrave;i:</strong></p> <p>N&ecirc;u vai tr&ograve; của pha s&aacute;ng trong quang hợp</p> <p><strong>Lời giải chi tiết:</strong></p> <p>Vai tr&ograve; của pha s&aacute;ng trong quang hợp: Trong pha n&agrave;y, hệ sắc tố thực vật hấp thụ năng lượng của c&aacute;c ph&ocirc;t&ocirc;n &aacute;nh s&aacute;ng theo phản ứng k&iacute;ch th&iacute;ch chất diệp lục (chdl): chdl + hv = chdl* = chdl**.</p> <p>(chdl: trạng th&aacute;i b&igrave;nh thường, chdl*: trạng th&aacute;i k&iacute;ch th&iacute;ch, chdl**: trạng th&aacute;i bền thứ cấp).</p> <p>Năng lượng k&iacute;ch th&iacute;ch chất diệp lục ở hai trạng th&aacute;i chdl* v&agrave; chdl** được sử dụng cho c&aacute;c qu&aacute; tr&igrave;nh: quang ph&acirc;n li nước v&agrave; ph&ocirc;tphorin h&oacute;a quang h&oacute;a để h&igrave;nh th&agrave;nh ATP v&agrave; NADPH th&ocirc;ng qua hai hệ quang h&oacute;a: hệ quang h&oacute;a I v&agrave; hệ quang h&oacute;a II (PSI v&agrave; PSII) theo phản ứng:</p> <p>12H2O + 18ADP + 18P v&ocirc; cơ + 12NADP+</p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp;-&gt; 18ATP + 12NADPH + 6O2</p> <p>Kết quả l&agrave; h&igrave;nh th&agrave;nh ATP v&agrave; NADPH cung cấp cho pha tối v&agrave; giải ph&oacute;ng O2 v&agrave;o kh&iacute; quyển.&nbsp;</p> <p>--&gt; T&oacute;m lại, vai tr&ograve; của pha s&aacute;ng l&agrave;:</p> <p>- Chuyển h&oacute;a năng lượng &aacute;nh s&aacute;ng đ&atilde; được diệp lục hấp thụ th&agrave;nh năng lượng của c&aacute;c li&ecirc;n kết h&oacute;a học trong ATP v&agrave; NADPH.</p> <p>- Giải ph&oacute;ng O2</p> <p>- Cung cấp ATP v&agrave; NADPH cho pha tối để tổng hợp chất hữu cơ.</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài