Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
Vận dụng trang 26 KHTN lớp 8
<p><strong>Vận dụng trang 26 Khoa học tự nhi&ecirc;n 8:</strong>&nbsp;Kim loại nh&ocirc;m (Al) với ưu điểm l&agrave; nhẹ, dẻo, dẫn nhiệt tốt v&agrave; dễ d&agrave;ng phản ứng với oxygen (O<sub>2</sub>) tạo lớp m&agrave;ng oxide mỏng (Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>) bao phủ b&ecirc;n ngo&agrave;i gi&uacute;p cho kim loại nh&ocirc;m được bảo vệ vững chắc trong kh&ocirc;ng kh&iacute;. Em h&atilde;y lập phương tr&igrave;nh ho&aacute; học biểu diễn phản ứng ho&aacute; học giữa kim loại nh&ocirc;m với kh&iacute; oxygen v&agrave; giải th&iacute;ch tại sao người ta thường d&ugrave;ng nh&ocirc;m để chế tạo đồ d&ugrave;ng v&agrave; dụng cụ nh&agrave; bếp.</p> <p><strong>Trả lời:</strong></p> <p>Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:</p> <p>Al + O<sub>2</sub>&nbsp;&rarr;&nbsp;Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub></p> <p>Bước 2: Ta l&agrave;m chẵn số nguy&ecirc;n tử O vế phải bằng c&aacute;ch th&ecirc;m 2 v&agrave;o Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>:</p> <p>Al + O<sub>2</sub>&nbsp;&rarr;&nbsp;2Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub></p> <p>Để số nguy&ecirc;n tử O vế tr&aacute;i bằng vế phải, ta th&ecirc;m hệ số 3 v&agrave;o O<sub>2</sub>:</p> <p>Al +&nbsp;3O<sub>2</sub>&nbsp;&rarr;&nbsp;2Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub></p> <p>Số nguy&ecirc;n tử Al vế tr&aacute;i chưa bằng vế phải, ta th&ecirc;m hệ số 4 v&agrave;o Al:</p> <p>4Al +&nbsp;3O<sub>2</sub>&nbsp;&rarr;&nbsp;2Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub></p> <p>Bước 3: Viết phương tr&igrave;nh ho&aacute; học ho&agrave;n chỉnh:</p> <p>4Al + 3O<sub>2</sub>&nbsp;&rarr; 2Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub></p> <p>Người ta thường d&ugrave;ng nh&ocirc;m để chế tạo đồ d&ugrave;ng v&agrave; dụng cụ nh&agrave; bếp do nh&ocirc;m bền, nhẹ, dẫn nhiệt tốt.</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài