<p><strong>Hoạt động trang 50 KHTN lớp 8:</strong> Tìm hiểu tính chất hoá học của muối</p>
<p><em>Chuẩn bị: </em>Các dung dịch: H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng, NaOH loãng, Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, CuSO<sub>4</sub>; 4 ống nghiệm: ống (1) chứa 1 đinh sắt đã được làm sạch, ống (2) và (3) mỗi ống nghiệm chứa khoảng 1 mL dung dịch BaCl<sub>2</sub>, ống (4) chứa khoảng 1 mL dung dịch CuSO<sub>4</sub>.</p>
<p><em>Tiến hành: </em>ống (1) cho khoảng 2 mL dung dịch CuSO<sub>4</sub>; ống (2) cho khoảng 1 mL dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>; ống (3) cho khoảng 1 mL dung dịch Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>; ống (4) cho khoảng 1 mL dung dịch NaOH</p>
<p><img src="https://vietjack.com/khoa-hoc-tu-nhien-8-kn/images/hoat-dong-trang-50-khtn-8-ket-noi.PNG" alt="Tìm hiểu tính chất hoá học của muối" /></p>
<p><em>Quan sát hiện tượng xảy ra ở mỗi ống nghiệm và thực hiện yêu cầu:</em></p>
<p>1. Viết phương trình hoá học, giải thích hiện tượng xảy ra.</p>
<p>2. Thảo luận nhóm rút ra kết luận về tính chất hoá học của muối.</p>
<p><strong>Trả lời:</strong></p>
<p>1.</p>
<p><em>+ Ống nghiệm 1:</em></p>
<p>Hiện tượng: Đinh sắt tan dần, có lớp kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt; Dung dịch trong ống nghiệm nhạt màu dần.</p>
<p>Phương trình hoá học: Fe + CuSO<sub>4</sub> → FeSO<sub>4</sub> + Cu.</p>
<p>+ <em>Ống nghiệm 2:</em></p>
<p>Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.</p>
<p>Phương trình hoá học: BaCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → BaSO<sub>4</sub> + 2HCl.</p>
<p>+ <em>Ống nghiệm 3:</em></p>
<p>Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.</p>
<p>Phương trình hoá học: BaCl<sub>2</sub> + Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → BaSO<sub>4</sub> + 2NaCl.</p>
<p>+ <em>Ống nghiệm 4:</em></p>
<p>Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa xanh, dung dịch nhạt màu dần.</p>
<p>Phương trình hoá học: CuSO<sub>4</sub> + 2NaOH → Cu(OH)<sub>2</sub> + Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>.</p>
<p>2. Một số tính chất hoá học của muối:</p>
<p>- Dung dịch muối có thể tác dụng với một số kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. Ví dụ: Fe + CuSO<sub>4</sub> → FeSO<sub>4</sub> + Cu.</p>
<p>- Muối có thể tác dụng với một số dung dịch acid tạo thành muối mới và acid mới. Sản phẩm của phản ứng tạo thành có ít nhất một chất là chất khí/ chất ít tan/ không tan … Ví dụ: BaCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → BaSO<sub>4</sub> + 2HCl.</p>
<p>- Dung dịch muối tác dụng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới, trong đó có ít nhất một sản phẩm là chất khí/ chất ít tan/ không tan … Ví dụ:</p>
<p>CuSO<sub>4</sub> + 2NaOH → Cu(OH)<sub>2</sub> + Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>.</p>
<p>- Hai dung dịch muối tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới, trong đó có ít nhất một muối không tan hoặc ít tan. Ví dụ:</p>
<p>BaCl<sub>2</sub> + Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → BaSO<sub>4</sub> + 2NaCl.</p>