Bài 21: Nhóm halogen
Hướng dẫn giải Hoạt động 1 (Trang 105 SGK Hóa 10, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
<p>Tra cứu số liệu Bảng 6.1, Bảng 6.2 v&agrave; H&igrave;nh 6.2 để ho&agrave;n th&agrave;nh bảng m&ocirc; tả một số đặc điểm cấu tạo của c&aacute;c nguy&ecirc;n tử halogen theo mẫu sau:</p> <table class="table table-bordered"> <tbody> <tr> <td> <p><strong>Nguy&ecirc;n tử</strong></p> </td> <td> <p>Lớp electron ngo&agrave;i c&ugrave;ng</p> </td> <td> <p>B&aacute;n k&iacute;nh nguy&ecirc;n tử</p> </td> <td> <p>Độ &acirc;m điện</p> </td> </tr> <tr> <td> <p><strong>Fluorine</strong></p> </td> <td> <p>?</p> </td> <td> <p>?</p> </td> <td> <p>?</p> </td> </tr> <tr> <td> <p><strong>Chlorine</strong></p> </td> <td> <p>?</p> </td> <td> <p>?</p> </td> <td> <p>?</p> </td> </tr> <tr> <td> <p><strong>Bromine</strong></p> </td> <td> <p>?</p> </td> <td> <p>?</p> </td> <td> <p>?</p> </td> </tr> <tr> <td> <p><strong>Iodine</strong></p> </td> <td> <p>?</p> </td> <td> <p>?</p> </td> <td> <p>?</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>Từ bảng số liệu thu được, h&atilde;y:</p> <p>a) Giải th&iacute;ch tại sao nguy&ecirc;n tử halogen c&oacute; xu hướng nhận 1 electron từ nguy&ecirc;n tử kim loại, hoặc g&oacute;p chung 1 electron với nguy&ecirc;n tử phi kim, để h&igrave;nh th&agrave;nh li&ecirc;n kết.</p> <p>b) N&ecirc;u v&agrave; giải th&iacute;ch xu hướng biến đổi b&aacute;n k&iacute;nh nguy&ecirc;n tử, độ &acirc;m điện của c&aacute;c nguy&ecirc;n tử halogen. Từ đ&oacute; dự đo&aacute;n xu hướng biến đổi t&iacute;nh oxi ho&aacute; từ F đến I.</p> <p>c) Dựa v&agrave;o cấu h&igrave;nh electron lớp ngo&agrave;i c&ugrave;ng v&agrave; độ &acirc;m điện, giải th&iacute;ch tại sao nguy&ecirc;n tử fluorine chỉ c&oacute; số oxi ho&aacute; -1 trong c&aacute;c hợp chất?</p> <p><strong>Lời giải:</strong></p> <table class="table table-bordered"> <tbody> <tr> <td> <p><strong>Nguy&ecirc;n tử</strong></p> </td> <td> <p>Lớp electron ngo&agrave;i c&ugrave;ng</p> </td> <td> <p>B&aacute;n k&iacute;nh nguy&ecirc;n tử</p> </td> <td> <p>Độ &acirc;m điện</p> </td> </tr> <tr> <td> <p><strong>Fluorine</strong></p> </td> <td> <p>7</p> </td> <td> <p>72 pm</p> </td> <td> <p>3,98</p> </td> </tr> <tr> <td> <p><strong>Chlorine</strong></p> </td> <td> <p>7</p> </td> <td> <p>100 pm</p> </td> <td> <p>3,16</p> </td> </tr> <tr> <td> <p><strong>Bromine</strong></p> </td> <td> <p>7</p> </td> <td> <p>114 pm</p> </td> <td> <p>2,96</p> </td> </tr> <tr> <td> <p><strong>Iodine</strong></p> </td> <td> <p>7</p> </td> <td> <p>133 pm</p> </td> <td> <p>2,66</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>a) Nguy&ecirc;n tử halogen c&oacute; 7 electron lớp ngo&agrave;i c&ugrave;ng n&ecirc;n c&oacute; xu hướng nhận 1 electron từ nguy&ecirc;n tử kim loại, hoặc g&oacute;p chung 1 electron với nguy&ecirc;n tử phi kim, để h&igrave;nh th&agrave;nh li&ecirc;n kết, khi n&agrave;y c&aacute;c nguy&ecirc;n tử halogen đạt cấu h&igrave;nh electron bền vững của kh&iacute; hiếm gần n&oacute; nhất.</p> <p>Tổng qu&aacute;t: X + e &rarr; X<sup>-</sup></p> <p>b) Đi từ F &ndash; I, b&aacute;n k&iacute;nh nguy&ecirc;n tử tăng dần v&igrave; lực h&uacute;t giữa hạt nh&acirc;n với c&aacute;c electron lớp ngo&agrave;i c&ugrave;ng giảm.</p> <p>Đi từ F &ndash; I, độ &acirc;m điện giảm dần v&igrave; số lớp electron tăng, lực h&uacute;t giữa hạt nh&acirc;n với c&aacute;c electron lớp ngo&agrave;i c&ugrave;ng giảm.</p> <p>&rArr; Dự đo&aacute;n: T&iacute;nh oxi h&oacute;a giảm dần từ F &gt; Cl &gt; Br &gt; I.</p> <p>c) Nguy&ecirc;n tử fluorine c&oacute; độ &acirc;m điện lớn nhất n&ecirc;n nguy&ecirc;n tử fluorine chỉ c&oacute; xu hướng h&uacute;t electron về m&igrave;nh. M&agrave; lớp ngo&agrave;i c&ugrave;ng c&oacute; 7 electron n&ecirc;n nguy&ecirc;n tử fluorine sẽ nhận 1 electron về m&igrave;nh để đạt cấu h&igrave;nh electron bền vững của kh&iacute; hiếm gần n&oacute; nhất (Ne).</p> <p>&rArr; Trong c&aacute;c hợp chất, fluorine chỉ c&oacute; số oxi h&oacute;a l&agrave; -1.</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài
Hướng dẫn giải Câu hỏi 1 (Trang 105 SGK Hóa 10, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
Xem lời giải
Hướng dẫn giải Hoạt động 2 (Trang 105 SGK Hóa 10, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
Xem lời giải
Hướng dẫn giải Hoạt động 1 (Trang 106 SGK Hóa 10, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
Xem lời giải
Hướng dẫn giải Hoạt động 2 (Trang 106 SGK Hóa 10, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
Xem lời giải
Hướng dẫn giải Câu hỏi 2 (Trang 106 SGK Hóa 10, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
Xem lời giải
Hướng dẫn giải Câu hỏi 3 (Trang 106 SGK Hóa 10, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
Xem lời giải
Hướng dẫn giải Câu hỏi 4 (Trang 107 SGK Hóa 10, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
Xem lời giải
Hướng dẫn giải Câu hỏi 5 (Trang 108 SGK Hóa 10, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
Xem lời giải
Hướng dẫn giải Hoạt động (Trang 108 SGK Hóa 10, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
Xem lời giải
Hướng dẫn giải Câu hỏi 6 (Trang 109 SGK Hóa 10, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
Xem lời giải
Hướng dẫn giải Hoạt động (Trang 109 SGK Hóa 10, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
Xem lời giải
Hướng dẫn giải Câu hỏi 7 (Trang 110 SGK Hóa 10, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
Xem lời giải
Hướng dẫn giải Hoạt động (Trang 110 SGK Hóa 10, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
Xem lời giải
Hướng dẫn giải Câu hỏi 8 (Trang 110 SGK Hóa 10, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
Xem lời giải
Hướng dẫn giải Câu hỏi 9 (Trang 111 SGK Hóa 10, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
Xem lời giải
Hướng dẫn giải Em có thể (Trang 111 SGK Hóa 10, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
Xem lời giải