Trang chủ / Giải bài tập / Lớp 9 / Địa lý / Bài 3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Bài 3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Bài 3 trang 14 SGK Địa lí 9
<p style="text-align: justify;"><strong class="content_question">Đề bài</strong> <!-- Quick Adsense WordPress Plugin: http://quickadsense.com/ --></p>
<p style="text-align: justify;"><em>Quan sát bảng 3.2, nêu nhận xét về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta.</em></p>
<p style="text-align: justify;"><strong>Bảng 3.2.</strong> Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ (người/km<sup>2</sup>)</p>
<p style="text-align: justify;"><img style="width: 100%; max-width: 479px;" title="Bài 3 trang 14 SGK Địa lí 9" src="https://baitapsachgiaokhoa.com/imgs/hinh-33-dia-9-ddn.jpg" alt="Bài 3 trang 14 SGK Địa lí 9" /></p>
<p style="text-align: justify;"><strong class="content_detail">Lời giải chi tiết</strong></p>
<p class="Bodytext80" style="text-align: justify;"><strong>Nhận xét:</strong></p>
<p style="text-align: justify;">* Về sự phân bố dân cư: dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ:</p>
<p style="text-align: justify;">– Giữa đồng bằng và trung du miền núi: dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng và thưa thớt ở trung du, miền núi.</p>
<p style="text-align: justify;">+ Dân cư tập trung đông đúc nhất ở các vùng Đồng bằng sông Hồng (mật độ cao nhất 1192 người/km<sup>2</sup>), tiếp đến là Đồng bằng sông Cửu Long (359 người/km<sup>2</sup>) và Đông Nam Bộ (333 người/km<sup>2</sup>).</p>
<p style="text-align: justify;">+ Tiếp đến là các vùng đồng bằng ven biển: Bắc Trung Bộ (167người/km<sup>2</sup>), Duyên Hải Nam Trung Bộ (148 người/km<sup>2</sup>).</p>
<!-- Quick Adsense WordPress Plugin: http://quickadsense.com/ -->
<p style="text-align: justify;">+ Dân cư thưa thớt ở khu vực đồi núi, cao nguyên: vùng trung du và miền núi Bắc Bộ (103người/km<sup>2</sup>). Thấp nhất là Tây Nguyên với mật độ dân số chỉ 45 người/km<sup>2</sup>.</p>
<p style="text-align: justify;">– Giữa các vùng đồng bằng: đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất (784 người/km<sup>2</sup>), cao gấp 1,5 lần Đồng bằng sông Cửu Long (359 người/km<sup>2</sup>).</p>
<p style="text-align: justify;">– Giữa các vùng miền núi: mật độ dân số vùng trung du và miền núi Bắc Bộ (103người/km<sup>2</sup>) cao gấp hơn 2 lần Tây Nguyên (45 người/km<sup>2</sup>); Đông Bắc có mật độ dân số gấp 2 lần Tây Bắc.</p>
<p style="text-align: justify;">* Về sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng:</p>
<p style="text-align: justify;">– Giai đoạn 1989 – 2003, mật độ dân số của các vùng đều tăng lên khá nhanh, đặc biệt ở các vùng đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Đông Bắc.</p>
<p style="text-align: justify;">+ Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh từ 784 người/km<sup>2</sup> lên 1192 người/km<sup>2</sup>.</p>
<p style="text-align: justify;">+ Đông Nam Bộ tăng lên nhanh, vươn lên vị trí thứ 2 cả nước (476 người/km<sup>2</sup>).</p>